Thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng quan sát được |
1. $H_2SO_4$ đặc tác dụng với kim loại | Lấy hai ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống một mẩu lá đồng nhỏ. Nhỏ vào ống nghiệm thứ nhất 1 ml dung dịch $H_2SO_4$ loãng, ống nghiệm thứ 2 1 ml dung dịch $H_2SO_4$ đặc. Đun nóng nhẹ cả hai ống nghiệm. |
$Cu$ trong ống nghiệm chứa axit đặc tan ra. PTHH: $Cu + H_2SO_4 (đ) \overset{t^0}{\rightarrow} CuSO_4 + SO_2 + H_2O$ |
2. Tính háo nước của $H_2SO_4$ đặc | Cho một ít vụn giấy lọc, hoặc một ít đường kính vào cốc thủy tinh (loại 100 ml). Thêm từ từ 1 - 2 ml $H_2SO_4$ đặc vào. | Xuất hiện chất rắn màu đen. |
Khí thoát ra trong hai trường hợp là khác nhau
- Axit loãng, khí thoát ra là khí hidro
- Axit đặc nóng, khí thoát ra là khí lưu huỳnh đioxit.
Sự khác nhau về tính chất của $H_2SO_4$ đặc và $H_2SO_4$ loãng:
- Axit đặc: phản ứng với một số kim loại tạo thành khí lưu huỳnh đioxit, có tính háo nước.
- Axit loãng: không tác dụng với một số kim loại như $Cu$
Bình luận