Tải giáo án Tin học 8 CTST Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính

Giáo án Tin học 8 chân trời sáng tạo Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính được biên soạn đầy đủ chi tiết. Nội dung bài học hay kết hợp với phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Tin học chuẩn của Bộ Giáo dục. Tài liệu có file tải về, thao tác dễ dàng. Thầy cô kéo xuống tham khảo

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

BÀI 1: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH (2 Tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính.
  • Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.

Năng lực riêng:

  • Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu sự phát triển của máy tính.
  • Nuôi dưỡng trí tưởng tượng, tiếp thu những ý tưởng sáng tạo qua những phát minh công nghệ.
  • Phát triển năng lực tư duy sáng tạo nhằm giải quyết những vấn đề công nghệ.
  • Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí vào trao đổi thông tin để tìm hiểu về lịch sử phát triển của các tiến bộ trong công nghệ tính toán.
  1. Phẩm chất
  • Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo.
  • Yêu nước và trách nhiệm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Tin học 8.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Phiếu học tập
  • Giấy khổ lớn (A2).
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Tin học 8.

III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG

  • - Tiết 1: phần Khởi động và mục 1, 2 phần Khám phá.
  • - Tiết 2: mục 3 phần Khám phá, phần Luyện tập, phần Vận dụng.
  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  3. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
  4. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
  5. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi.
  6. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt: Từ thời nguyên thủy, loài người đã biết sử dụng các ngón tay, viên sỏi, lá cây,… làm công cụ hỗ trợ việc tính toán. Khoảng 5000 năm trước, con người đã chế tạo ra bàn tính để thực hiện các phép tính số học.

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi:

+ Con người tạo ra công cụ tính toán để làm gì? Những công cụ tính toán nào đã được con người sử dụng từ thời xa xưa?

+ Theo em, máy tính điện tử có từ bao giờ? Các máy tính ngày nay khác gì với những công cụ tính toán trước đây?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin đoạn văn bản.

- HS trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:

+ Con người tạo ra công cụ tính toán để hỗ trợ việc tính toán thuận tiện và dễ dàng hơn. Những công cụ tính toán đã được sử dụng từ thời xa xưa: ngón tay, viên sỏi, lá cây, bàn tính,…

+ Theo em máy tính điện tử có từ đầu thế kỉ 20. Các máy tính ngày này tính toán khoa học, nhanh chóng và dễ dàng hơn công cụ tính toán trước đây.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tìm hiểu xem máy tính được phát triển như thế nào và được sử dụng ra sao, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số thành tựu để minh họa sơ lược quá trình phát triển từ máy tính cơ học đến máy tính điện cơ, từ mô hình máy tính đa năng đến kiến trúc Von Neumann.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục 1 - SGK.5, 6 và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: Các mốc thời gian của Máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy vẽ Đường thời gian mô tả các giai đoạn phát triển của máy tính điện cơ.

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2, 3 thảo luận nhóm (4 HS) và điền vào Phiếu bài tập số 1, 2 (đính kèm cuối mục):

+ Nhóm chẵn: Em hãy nêu những khác biệt giữa: máy tính Pascaline, máy phân tích, máy Turing, máy tính Z1 và máy tính Z2.

Hình 2. Máy tính cơ học Pascaline

+ Nhóm lẻ: Những bộ phận nào trong máy tính ngày nay có trong kiến trúc Von Neumann.

- GV đặt thêm câu hỏi:

+ Theo em, tại sao Z2 được gọi là máy tính cơ học? Máy tính Z2 có bộ phận nào là điện, bộ phận nào là cơ học?

+  Tại sao máy tính Z1 không được gọi là máy tính điện cơ?

- GV chốt kiến thức tại Hộp ghi nhớ - SGK tr.6.

+ Năm 1642, Pascal sáng chế ra máy tính cơ học dựa trên hệ thống bánh răng.

+ Năm 1939, Zuse sáng chế ra máy tính điện cơ với bộ nhớ cơ học và sử dụng rơ le điện cho bộ xử lí số học và logic.

+ Năm 1945, kiến trúc máy tính Von Neumann được đề xuất và là cơ sở của thiết kế máy tính ngày nay.

- GV cho HS theo dõi video sau để biết thêm về Alan Turing – người được coi là cha đẻ của ngành Khoa học máy tính:

youtu.be/awP9n2v_c2E

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK.5-6 và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày về: Lịch sử máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann

* Hoạt động 1: Đọc (và quan sát):

(phiếu bài tập và đường thời gian đính kèm cuối mục).

* Hoạt động 2: Làm:

- Z2 được gọi là máy tính cơ học vifcos bộ xử lí số học và logic được chế tạo bằng các rơ le điện, các bộ phận khác vẫn là thiết bị cơ học.

- Z1 không được gọi là máy tính điện cơ vì các bộ phận cơ bản của máy tính như bộ điều khiển, bộ nhớ, thiết bị vào – ra vẫn là thiết bị cơ học.

* Hoạt động 3: Ghi nhớ: SGK tr.6

 

 

Đường thời gian máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann.

PHIẾU HỌC TẬP 1. MÁY TÍNH ĐIỆN CƠ

Nhóm:……

Thời gian

Tên sản phẩm phát minh, sáng chế

Đặc điểm

Bộ phận xử lí, điều khiển

Bộ nhớ

Có thể lập trình

Cơ học

Điện

1642

Máy tính Pascaline

û

û

û

ü

û

1837

Máy phân tích

ü

ü

û

ü

û

1936

Máy Turing

ü

ü

ü

ü

û

1938

Máy tính Z1

ü

ü

ü

ü

û

1939

Máy tính Z2

ü

ü

ü

ü

ü

 

PHIẾU HỌC TẬP 2. CÁC BỘ PHẬN TRONG KIẾN TRÚC VON NEUMANN VÀ MÁY TÍNH NGÀY NAY

Nhóm:……

 

Các bộ phận

Bộ phận xử lí trung tâm

Bộ nhớ trong

Bộ nhớ ngoài

Thiết bị vào, ra

Kiến trúc Von Neumann

ü

ü

ü

ü

Máy tính ngày nay

ü

ü

ü

ü

Hoạt động 2: Lịch sử phát triển máy tính điện tử

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính điện tử
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK mục 2 – SGK tr.6,7 và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS biết lịch sử ra đời của máy tính điện tử.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV quan sát mục 2 và trả lời câu hỏi: Máy tính điện tử phát triển qua mấy thế hệ?

- GV yêu cầu HS đọc mục 2 – SGK tr.6, 7, luận theo nhóm (4 HS) và thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 3 (đính kèm cuối mục): Em hãy nêu thông tin của máy tính điện tử qua từng thế hệ:

+ Nhóm 1: Thế hệ thứ nhất

+ Nhóm 2: Thế hệ thứ hai

+ Nhóm 3: Thế hệ thứ ba

+ Nhóm 4: Thế hệ thứ tư

+ Nhóm 5: Thế hệ thứ năm

- GV gợi ý: Các nhóm trình bày theo các ý sau:

+ Khoảng thời gian xuất hiện.

+ Đặc điểm về công nghệ, tốc độ, bộ nhớ.

+ Nêu tên máy tính đại diện của mỗi thế hệ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

­- GV tiếp tục đặt câu hỏi:

+ Máy vi tính thuộc thế hệ nào? Tại sao chúng được gọi là máy vi tính?

+ Tại sao máy tính thế hệ thứ năm trở lên thông minh hơn?

- GV cho HS xem video sau để hiểu thêm về các sự ra đời của máy tính:

youtube.com/watch?v=KYW1HvgEpLk

youtube.com/watch?v=K51Hgc7LZLM

- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK tr.7 và thực hiện: Em hãy sắp xếp các thiết bị dưới đây theo trình tự của quá trình phát triển các thế hệ máy tính điện tử.

- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Những máy tính thế hệ sau có ưu điểm gì so với những máy tính thế hệ trước?

 

2. Lịch sử phát triển máy tính điện tử

* Hoạt động 1: Đọc (và quan sát):

a) Thế hệ thứ nhất

- Thời gian: 1945 – 1955

- Đặc điểm:

+ Công nghệ: đèn điện tử chân không.

+ Tốc độ: vài nghìn

+ Bộ nhớ: thẻ đục lỗ

- Ví dụ: ENIAC (1945),…

ENIAC 1945

b) Thế hệ thứ hai

- Thời gian: 1955 – 1965

- Đặc điểm:

+ Công nghệ: bóng bán dẫn

+ Tốc độ: vài chục nghìn

+ Bộ nhớ: lõi từ

- Ví dụ: IBM 1602 (1959), Minsk 22 (1965),…

IBM 1602 (1959)

Minsk 22 (1965)

c) Thế hệ thứ ba

- Thời gian: 1965 - 1974

- Đặc điểm:

+ Công nghệ: mạch tích hợp

+ Tốc độ: hàng triệu

+ Bộ nhớ: RAM (hàng MB)

+ Ví dụ: IBM 370 (1970),…

IBM 370 (1970)

d) Thế hệ thứ tư

- Thời gian: 1974 – 1989

- Đặc điểm:

+ Công nghệ: bộ vi xử lí VLSI

+ Tốc độ: hàng tỉ

+ Bộ nhớ: hàng GB.

- Ví dụ: Altair 8800 (1975),…

Altair 8800 (1975)

e) Thế hệ thứ năm

- Thời gian: 1990 - nay

- Đặc điểm:

+ Công nghệ: bộ vi xử lí ULSI

+ Tốc độ: Hàng triệu tỉ.

+ Bộ nhớ: Hàng TB

- Ví dụ: trợ lí ảo, siêu máy tính, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh,…

Siêu máy tính

Trợ lí ảo

- Máy vi tính thuộc thế hệ thứ 4. Chúng được gọi là máy vi tính vì chúng sử dụng công nghệ vi sử tích hợp mật độ rất cao.

- Máy tính thế hệ thứ năm trở nên thông minh hơn vì sự phát triển của công nghệ phần cứng tạo điều kiện cho AI ra đời.

 

 

 

* Hoạt động 2: Làm

- Sắp xếp từ thế hệ thứ nhất đến thế hệ thứ năm: d – b – c – a – e.

- Máy tính thế hệ sau có nhiều cải tiến tốt hơn so với máy tính thế hệ trước:

+ Kích thước: ngày càng nhỏ gọn hơn.

+ Trọng lượng: ngày càng nhẹ hơn.

+ Tốc độ: nhanh hơn.

+ Độ tin cậy: cao hơn.

+ Dễ sử dụng hơn.

+ Giá cả hợp lí hơn.

+ Dung lượng bộ nhớ: lớn hơn.

+ Tiêu thụ ít điện năng hơn

* Hoạt động 3: Ghi nhớ - SGK tr.7

Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Tải giáo án Tin học 8 CTST Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn mới Tin học 8 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Nhi Nhi TK tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận