Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3. BẢN VẼ KĨ THUẬT
(3 Tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức:
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản.
- Đọc được bản vẽ lắp đơn giản.
- Đọc được bản vẽ nhà đơn giản.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Chăm chỉ: Có ý thức về nhiệm vụ học tập, vận dụng kiến thức vẽ kĩ thuật vào đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà đơn giản.
- Tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và đời sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật vào thực tiễn.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết trình bày và thảo luận những vấn đề về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật; biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.
Năng lực công nghệ:
- Nhận thức công nghệ: Tóm tắt được nội dung bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà đơn giản.
- Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được một số thuật ngữ về bản vẽ kĩ thuật.
- Đánh giá công nghệ: Nhận xét, đánh giá được kết quả đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà đơn giản.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ và có tính kỉ luật cao.
- Tích cực giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học:
- Sử dụng nhóm phương pháp dựa trên học tập trải nghiệm làm chủ đạo.
- Sử dụng kết hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực hóa người học.
- Thiết bị dạy học:
- Đối với GV:
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
- Tranh ảnh mô tả bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà đơn giản.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Kích thích nhu cầu tìm hiểu quy trình đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà.
- b) Nội dung: HS lắng nghe GV nêu tình huống và câu hỏi ở phần mở đầu trong SGK.
- c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát Hình 3.1 và nêu câu hỏi: Hình 3.1 cho ta biết người kĩ sư dựa trên cơ sở nào để kiểm tra chi tiết máy?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- HS đưa ra nhận định ban đầu: Người kĩ sư dựa trên bản vẽ kĩ thuật của chi tiết máy.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu quy trình đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà đơn giản - Bài 3. Bản vẽ kĩ thuật.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ chi tiết
- a) Mục tiêu:
- HS trình bày được nội dung của bản vẽ chi tiết.
- HS đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản.
- b) Nội dung: HS đọc nội dung mục 1 SGK, trả lời các câu hỏi Khám phá để tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết và trình tự đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
- c) Sản phẩm:
- Ghi chép của HS về nội dung của bản vẽ chi tiết.
- Kết quả đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
- d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung bản vẽ chi tiết - GV cho HS xem Hình 3.2 và trả lời câu hỏi trong hộp Khám phá 1 SGK trang 19: Bản vẽ chi tiết ở Hình 3.2 cho ta biết được những thông tin gì về vòng đệm? - GV gợi mở giúp HS phân tích, nhận xét đặc điểm các hình chiếu ở bản vẽ chi tiết vòng đệm, số hình chiếu tối thiểu được biểu diễn trên bản vẽ chi tiết vòng đệm. - Từ đó, GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thực hiện nhiệm vụ: + Nêu công dụng của bản vẽ chi tiết. + Liệt kê nội dung bản vẽ chi tiết. Nhiệm vụ 2: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản - GV tổ chức HS học tập theo nhóm, tìm hiểu trình tự đọc bản vẽ chi tiết vòng đệm (Hình 3.2). - GV hướng dẫn HS phân tích từng giai đoạn của trình tự đọc bản vẽ chi tiết: + Bước 1: Đọc nội dung khung tên: GV yêu cầu HS quan sát Hình 3.2 và nhận biết tên gọi chi tiết; vật liệu; tỉ lệ; đơn vị thiết kế ở phần khung tên trong bản vẽ. + Bước 2: Đọc các hình biểu diễn: GV gợi mở để HS xác định tên các hình biểu diễn trên bản vẽ. + Bước 3: Đọc kích thước: GV dẫn dắt HS tìm hiểu, phân tích cấu tạo các phần của chi tiết; nêu được kích thước chung và kích thước các phần của chi tiết. + Bước 4: Đọc yêu cầu kĩ thuật: GV dẫn dắt để HS nhận biết các yêu cầu kĩ thuật trên bản vẽ. - GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức cho HS thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết Gối đỡ dưới đây: Hình. Bản vẽ gối đỡ - GV yêu cầu các nhóm HS nộp sản phẩm khi hết thời gian đọc bản vẽ chi tiết. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi Khám phá 1 SGK trang 19. - HS thực hiện các yêu cầu do GV chỉ dẫn. - Các nhóm HS tìm hiểu, thực hành đọc bản vẽ chi tiết đã cho. - GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - Các nhóm nộp sản phẩm khi hết thời gian đọc bản vẽ chi tiết. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu tiêu chí đánh giá trình tự đọc bản vẽ chi tiết:
- GV đánh giá sản phẩm đọc bản vẽ chi tiết: + Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đọc bản vẽ chi tiết. + Đánh giá sản phẩm theo tiêu chí: Đạt các yêu cầu đọc nội dung bản vẽ chi tiết. | 1. Bản vẽ chi tiết 1.1. Nội dung bản vẽ chi tiết - Trả lời câu hỏi Khám phá: Bản vẽ chi tiết ở Hình 3.2 cho ta biết các thông tin: hình dạng và kích thước của vòng đệm; yêu cầu kĩ thuật; vật liệu; tỉ lệ. - Công dụng: Bản vẽ chi tiết thể hiện hình dạng, kích thước, vật liệu và các yêu cầu kĩ thuật cho việc chế tạo và kiểm tra một chi tiết máy. - Nội dung của bản vẽ chi tiết gồm: + Hình biểu diễn + Kích thước + Yêu cầu kĩ thuật + Khung tên
1.2. Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản - Trình tự đọc bản vẽ chi tiết vòng đệm (Bảng 3.1) 1. Khung tên 2. Hình biểu diễn 3. Kích thước 4. Yêu cầu kĩ thuật - Trình tự đọc bản vẽ chi tiết gối đỡ như sau (bảng dưới). |
Bảng. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết gối đỡ
Trình tự đọc | Nội dung | Thông tin chi tiết gối đỡ |
1. Khung tên | - Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỉ lệ | - Gối đỡ - Thép - 1 : 1 |
2. Hình biểu diễn | - Tên gọi hình chiếu - Các hình biểu diễn khác (nếu có) | - Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng. - Không có hình biểu diễn khác. |
3. Kích thước | - Kích thước chung của chi tiết. - Kích thước các phần của chi tiết. | - 50 × 25 × 25 - Cấu tạo ngoài gồm 2 khối chữ nhật kết nối với nhau, khối dưới kích thước 50 × 25 × 10, khối trên kích thước 30 × 25 × 15. Bên trong có một lỗ trụ xuyên suốt đường kính 20. |
4. Yêu cầu kĩ thuật | - Gia công - Xử lí bề mặt | - Làm tù cạnh - Mạ kẽm |
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ lắp
- a) Mục tiêu:
- HS trình bày được nội dung bản vẽ lắp.
- HS đọc được bản vẽ lắp đơn giản.
- b) Nội dung: HS đọc nội dung mục 2 SGK, trả lời các câu hỏi Khám phá để tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp và trình tự đọc bản vẽ lắp đơn giản.
- c) Sản phẩm:
- Ghi chép của HS về nội dung của bản vẽ lắp.
- Kết quả đọc bản vẽ lắp đơn giản.
- d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung bản vẽ lắp - GV cho HS xem Hình 3.3 và hoàn thành yêu cầu trong hộp Khám phá 2 SGK trang 21: Hãy liệt kê các hình biểu diễn và các chi tiết được lắp với nhau trong bản vẽ lắp bu lông, đai ốc ở Hình 3.3. - GV gợi mở giúp HS tìm hiểu và phân tích, xác định các hình biểu diễn chi tiết lắp với nhau trong bản vẽ bu lông, đai ốc. - Từ đó, GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thực hiện nhiệm vụ: + Nêu công dụng của bản vẽ lắp. + Kể tên các nội dung của bản vẽ lắp. Nhiệm vụ 2: Đọc bản vẽ lắp đơn giản - GV tổ chức HS học tập theo nhóm, tìm hiểu trình tự đọc bản vẽ lắp bu lông, đai ốc (Hình 3.3). - GV hướng dẫn HS phân tích từng giai đoạn của trình tự đọc bản vẽ lắp: + Bước 1: Đọc nội dung khung tên: GV yêu cầu HS quan sát Hình 3.3 và nhận biết tên gọi sản phẩm; vật liệu; tỉ lệ; đơn vị thiết kế ở phần khung tên trong bản vẽ. + Bước 2: Đọc bảng kê: GV dẫn dắt để HS nhận biết tên gọi, số lượng, vật liệu của chi tiết trong bảng kê của bản vẽ. + Bước 3: Đọc các hình biểu diễn: GV gợi mở để HS xác định tên các hình biểu diễn trên bản vẽ. + Bước 4: Đọc kích thước: GV dẫn dắt HS tìm hiểu, phân tích cấu tạo các phần của sản phẩm; nêu được kích thước chung của sản phẩm, kích thước lắp giữa các chi tiết, kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết. + Bước 5: Phân tích chi tiết: GV dẫn dắt để HS quan sát bản vẽ và xác định được vị trí từng chi tiết trên hình biểu diễn. + Bước 6: Tổng hợp: GV gợi mở để HS tổng hợp và mô tả được trình tự tháo, lắp các chi tiết của sản phẩm; công dụng của sản phẩm. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thực hành: Đọc bản vẽ lắp của bản lề dưới đây: Hình. Bản vẽ lắp của bộ bản lề - GV yêu cầu các nhóm HS nộp sản phẩm khi hết thời gian đọc bản vẽ lắp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi Khám phá 2 SGK trang 21. - HS thực hiện các yêu cầu do GV chỉ dẫn. - Các nhóm HS tìm hiểu, thực hành đọc bản vẽ lắp đã cho. - GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - Các nhóm nộp sản phẩm khi hết thời gian đọc bản vẽ lắp. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu tiêu chí đánh giá trình tự đọc bản vẽ lắp:
- GV đánh giá sản phẩm đọc bản vẽ lắp: + Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đọc bản vẽ lắp. + Đánh giá sản phẩm theo tiêu chí: Đạt các yêu cầu đọc nội dung bản vẽ lắp. |
Bình luận