Tải giáo án Công nghệ 8 CTST bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Giáo án Công nghệ 8 chân trời sáng tạo bài 1: Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật được biên soạn đầy đủ chi tiết. Nội dung bài học hay kết hợp với phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Công nghệ chuẩn của Bộ Giáo dục. Tài liệu có file tải về, thao tác dễ dàng. Thầy cô kéo xuống tham khảo

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG 1. VẼ KĨ THUẬT

BÀI 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT

(2 Tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS đạt yêu cầu sau:

  • Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của bản vẽ kĩ thuật.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Chăm chỉ: Có ý thức về nhiệm vụ học tập, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về bản vẽ kĩ thuật vào học tập và thực tiễn.
  • Tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và đời sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật vào thực tiễn.
  • Giao tiếp và hợp tác: Biết trình bày và thảo luận những vấn đề về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật; biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.

Năng lực công nghệ:

  • Nhận thức công nghệ: Nhận biết được các tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của bản vẽ kĩ thuật.
  • Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được một số thuật ngữ về bản vẽ kĩ thuật.
  • Đánh giá công nghệ: Xác định được các kích thước ở hình biểu diễn của vật thể theo tỉ lệ bản vẽ, xác định được loại nét vẽ phù hợp được sử dụng trong bản vẽ, xác định được cách ghi kích thước đúng quy định.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ và có tính kỉ luật cao.
  • Tích cực giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học:
  • Sử dụng nhóm phương pháp dựa trên học tập trải nghiệm làm chủ đạo.
  • Sử dụng kết hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực hóa người học.
  1. Thiết bị dạy học:
  2. Đối với GV:
  • SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  • Tranh ảnh bản vẽ một số sản phẩm, bản vẽ kĩ thuật dùng trong sản xuất và đời sống; đai ốc và tỉ lệ hình biểu diễn của đai ốc trên bản vẽ...
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Kích thích nhu cầu tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.
  3. b) Nội dung: HS lắng nghe GV nêu tình huống và câu hỏi ở phần mở đầu trong SGK.
  4. c) Sản phẩm: HS có nhu cầu tìm hiểu về tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS quan sát Hình 1.1 và nêu câu hỏi: Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thực hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- HS đưa ra những nhận định ban đầu: Người thiết kế cần tuân thủ theo tiêu chuẩn kĩ thuật được đã được thống nhất chung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật là những quy tắc thống nhất được quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật. Bài học này sẽ mô tả một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật - Bài 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật

  1. a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm bản vẽ kĩ thuật.
  2. b) Nội dung: HS đọc nội dung mục 1 SGK trang 6 – 7, quan sát Hình 1.2 SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, câu hỏi Khám phá 1, 2 SGK trang 6.
  3. c) Sản phẩm: HS ghi vào vở khái niệm bản vẽ kĩ thuật, câu trả lời Khám phá 1, 2 SGK trang 6.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS xem Hình 1.2, tổ chức cho HS làm việc cặp đôi và thực hiện các yêu cầu trong hộp Khám phá 1, 2 SGK tr.6:

+ Mỗi trường hợp ở Hình 1.2 trình bày những thông tin gì của sản phẩm?

+ Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em biết.

- GV giới thiệu thêm "Một số phần mềm máy tính hỗ trợ người dùng thiết kế các bản vẽ kĩ thuật":

         

           

+ Phần mềm AutoCAD: là phần mềm ứng dụng CAD để vẽ (tạo) bản vẽ kỹ thuật bằng vectơ 2D hay bề mặt 3D, được phát triển bởi tập đoàn Autodesk.

+ Phần mềm SolidWorks: là phần mềm thiết kế 3D chạy trên hệ điều hành Windows và có mặt từ năm 1997.

+ Phần mềm Mastercam: là phần mềm 2D CAM chính với các công cụ CAD giúp người lập trình thiết kế các chi tiết ảo trên màn hình máy tính, và hỗ trợ máy CNC để gia công các chi tiết đó.

+ Phần mềm Delcam: được sử dụng rộng rãi trong hàng không vũ trụ, ô tô, tàu thủy, thiết bị gia dụng, sản phẩm công nghiệp nhẹ và các ngành sản xuất khuôn mẫu.    

- GV đặt câu hỏi để HS tóm tắt nội dung cần ghi nhớ:

+ Bản vẽ kĩ thuật là gì?

+ Bản vẽ kĩ thuật có công dụng gì?  

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS quan sát hình, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi Khám phá 1, 2 SGK trang 6.

-  HS lắng nghe GV giới thiệu các phần mềm hỗ trợ người dùng thiết kế các bản vẽ kĩ thuật.

- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nhận xét, tuyên dương HS và chuyển sang nội dung tiếp theo.

1. Bản vẽ kĩ thuật

- Trả lời câu hỏi Khám phá:

+ Hình 1.2a trình bày các thông tin: cấu trúc, kích thước của ngôi nhà; vị trí các phòng; kí hiệu các bộ phận của ngôi nhà.

+ Hình 1.2b trình bày các thông tin: cách kết nối các thiết bị trên mạch điện; số lượng đèn thắp sáng; kí hiệu các thiết bị như: đèn thắp sáng, nguồn điện, công tắc...

+ Một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật: kiến trúc, giao thông, cơ khí, điện lực, quân sự,...

- Khái niệm: Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.

- Công dụng: Bản vẽ kĩ thuật được sử dụng để chế tạo, thi công, kiểm tra và đánh giá sản phẩm hoặc để hướng dẫn lắp ráp, vận hành và sử dụng sản phẩm.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tiêu chuẩn về khổ giấy

  1. a) Mục tiêu: HS mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy.
  2. b) Nội dung: HS đọc nội dung mục 2.1, trả lời câu hỏi Khám phá 3 SGK trang 7.
  3. c) Sản phẩm: Ghi chép của HS về tiêu chuẩn khổ giấy của bản vẽ kĩ thuật.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổ chức cho HS tìm hiểu, phân tích về các khổ giấy chính của bản vẽ kĩ thuật.

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, quan sát Bảng 1.1 và thực hiện yêu cầu trong hộp Khám phá 3 SGK trang 7: So sánh kích thước chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy trong Bảng 1.1.

- GV nhận xét câu trả lời của HS và lưu ý: Chia đôi một khổ giấy theo chiều dài sẽ được 2 tờ của khổ giấy nhỏ hơn.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS đọc thông tin SGK, mô tả tiêu chuẩn về khổ giấy.

-  HS thảo luận nhóm, hoàn thành yêu cầu trong hộp Khám phá.

- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- GV hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV giúp HS tóm tắt những thông tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến thức bài học.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

2. Tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật

2.1. Khổ giấy

- Quy định các khổ giấy chính (A0, A1, A2, A3, A4) của bản vẽ kĩ thuật theo TCVN 7285:2003 (ISO 5457 :1999).

Bảng 1.1. Các khổ giấy chính của bản vẽ kĩ thuật

Kí hiệu khổ giấy

Kích thước (mm)

A0

1 189 × 841

A1

841 × 594

A2

594 × 420

A3

420 × 297

A4

297 × 210

- Trả lời câu hỏi Khám phá: Chiều rộng của khổ giấy lớn hơn là chiều dài của khổ giấy nhỏ hơn.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu chuẩn về tỉ lệ

  1. a) Mục tiêu: HS mô tả được tiêu chuẩn về tỉ lệ dùng trên bản vẽ kĩ thuật.
  2. b) Nội dung: HS đọc nội dung mục 2.2, trả lời câu hỏi Khám phá 4 SGK trang 7.
  3. c) Sản phẩm: Ghi chép của HS về tiêu chuẩn tỉ lệ của bản vẽ kĩ thuật.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS xem Hình 1.3, tổ chức cho HS làm việc cặp đôi để thực hiện yêu cầu trong hộp Khám phá 4 SGK trang 7: Hãy nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:

 

2. 2. Tỉ lệ

- Trả lời câu hỏi Khám phá:

+ Kích thước đo được trên hình biểu diễn ở Hình b gấp đôi so với kích thước tương ứng của đai ốc.

+ Kích thước đo được trên hình biểu diễn ở Hình c bằng với kích thước thực của đai ốc.

+ Kích thước đo được trên hình biểu diễn ở Hình d bằng một nửa kích thước thực của đai ốc.

- Khái niệm: Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.

 

Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Tải giáo án Công nghệ 8 CTST bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn mới công nghệ 8 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Nhi Nhi TK tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận