Hãy so sánh các loại phân bón theo bảng 7.1
Luyện tập
Hãy so sánh các loại phân bón theo bảng 7.1
Cách làm cho bạn:
Loại phân
|
Đặc điểm chính
|
Biện pháp sử dụng
|
Bảo quản
|
Phân bón hóa học
|
- Sản xuất theo quy trình công nghiệp, sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.
- Có hàm lượng dinh dưỡng cao, dễ hòa tan (trừ phan lân), cây dễ hấp thu và cho hiệu quả nhanh.
|
- Phân đạm và phân kali: bón thúc là chính
- Phân lân: khó tan nên thường dùng để bón lót.
- Phân tổng hợp: phù hợp với từng loại đất, từng loại cây trồng và thời điểm bón.
- Nên bón kết hợp với phân hữu cơ
|
- Để nơi cao ráo, thoáng mát, không đặt trực tiếp trên nền đất hoặc nền xi măng.
- Phân đạm: cần bảo quản kín, hạn chế tối đa để phân tiếp xúc với không khí.
|
Phân bón hữu cơ
|
- Có nguồn gốc từ chất thải của gia súc, gia cầm; xác động, thực vật.
- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, giàu mùn.
- Phải qua quá trình khoáng hóa nên hiệu quả chậm.
|
- Thường dùng bón lót là chính nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.
|
|
Phân bón vi sinh
|
- Có chứa các vi sinh vật có ích: vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hóa lân, vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
- Chưa đa dạng các yếu tố dinh dưỡng như: P2O5; Ca; Mg; S,..
|
- Chủ yếu để bón lót, rải xung quanh gốc cây hoặc trộn vào đất trước khi trồng.
|
- Cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC và không nên bảo quản quá 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
|
Bình luận