Luyện tập
Bài tập 1 (sgk tr.125): Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Lời giải:
Bài tập 2 (sgk tr.125): Cho các số sau:
- 53 460
- 54 360
- 46 530
- 53 640
a) Chọn câu trả lời đúng.
Trong các số đã cho:
- Số lớn nhất là: A. 53 460 B. 54 360 C. 46 530 D. 53 640
- Số bé nhất là: A. 53 460 B. 54 360 C. 46 530 D. 53 640
b)
- Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải:
a) Ta có:
- Số lớn nhất là: B
- Số bé nhất là: C
b) Ta có:
- Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn: 46 530; 53 460; 53 640; 54 360
- Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé: 54 360; 53 640; 53 460; 46 530
Bài tập 3 (sgk tr.125): Đặt tính rồi tính
- 42 307 + 25 916
- 67 251 - 18 023
- 3 426 x 3
- 42 580 : 5
Lời giải:
Bài tập 4 (sgk tr.125): Một cửa hàng văn phòng phẩm, thứ Bảy đã bán 12 hộp bút chì màu, Chủ nhật bán được số hộp bút chì màu gấp 3 lần thứ Bảy. Hỏi sau hai ngày bán, cửa hàng đó bản được bao nhiêu hộp bút chì màu?
Lời giải:
Sau 2 ngày, số hộp bút chì màu bán được là:
12 + 12 x 3 = 48 (hộp)
Đáp số: 48 hộp.
Luyện tập
Bài tập 1 (sgk tr.126): Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi:
a) Túi đường cân nặng bao nhiêu gam?
b) Túi muối cân nặng bao nhiêu gam?
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả bao nhiêu gam?
d) Túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam ?
Lời giải:
a) Túi đường cân nặng 800 g.
b) Túi muối cân nặng 400 g.
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả 1 200 g.
d) Túi đường nặng hơn túi muối 400 g.
Bài tập 2 (sgk tr.126): Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút. Hỏi bạn Núi đi nhà đến trường hết bao nhiêu phút?
Lời giải:
Thời gian Núi đi từ nhà đến trường là:
6 giờ 55 phút - 6 giờ 5 phút = 50 phút
Đáp số: 50 phút.
Bài tập 3 (sgk tr.126): Tính giá trị của biểu thức.
a) 3 656 + 1 407 - 2 538
b) 1 306 × 6 : 2
c) 452 x (766 - 762)
d) (543 +219) : 3
Lời giải:
a) 3 656 + 1 407 - 2 538 = 5 063 - 2 538 = 2 525
b) 1 306 × 6 : 2 = 7 836 : 2 = 3 918
c) 452 x (766 - 762) = 452 x 4 = 1 808
d) (543 +219) : 3 = 762 : 3 = 254
Bài tập 4 (sgk tr.126):
a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 32 cm.
b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bắng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Lời giải:
a) Cạnh hình vuông có độ dài là: 32 : 4 = 8 (cm)
Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2)
b) Chiều dài hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là: (24 + 8) x 2 = 64 (cm)
Bình luận