Danh mục bài soạn

Giải toán 3 kết nối bài 58 Luyện tập chung

Hướng dẫn học môn Toán 3 tập 2 sách mới kết nối tri thức. Dưới đây là lời giải chi tiết bài 58: Luyện tập chung. Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

Luyện tập

Bài tập 1 (sgk tr.52): Đặt tính rồi tính

Lời giải:

Bài tập 2 (sgk tr.52): Máy bay A đang bay ở độ cao 6 504 m. Máy bay A đang bay ở độ cao cao gấp đổi độ cao máy bay B. Máy bay B đang bay ở độ cao gấp 3 lần độ cao máy bay C. Hỏi máy bay C đang bay ở độ cao bao nhiêu mét?

Lời giải:

  • Độ cao của máy bay B là:

          6 504 : 2 = 3 252 (m)

  • Độ cao của máy bay C là: 

          3 252 : 3 = 1 084 (m)

                          Đáp số 1 084 m.

Bài tập 3 (sgk tr.52): Số?

a) ? x 4 = 1668 

b) ? : 3 = 819

Lời giải:

a) 1 668 : 4 = 417

Vậy số cần điền là 417.

b) 819 x 3 = 2 457

Vậy số cần điền là 2 457.

Bài tập 4 (sgk tr.52):

a) Hai con cà cuống A, B và tôm cùng bơi đến chỗ cụm rong (như hình vẽ) Cà cuống A bơi theo đường gấp khúc gồm 4 đoạn bằng nhau, cà cuống B bơi theo đường gấp khúc gồm 3 đoạn bằng nhau. Hỏi quãng đường bơi của cà cuống nào ngắn hơn? |

b) Số ?

Quãng đường bơi của tôm là đường gấp khúc gồm 5 đoạn dài bằng nhau. Biết quãng đường tôm bơi dài bằng quãng đường bơi của cà cuống A. Mỗi đoạn của đường gấp khúc đó dài ? cm.

Lời giải:

a) Ta có:

  • Quãng đường bơi của cà cuống A là:

                 515 x 4 = 2 060 (cm)

  • Quãng đường bơi của cà cuống B là:

                928 x 3 =  2 784 (cm)

Vì 2 060 < 2 784, nên quãng đường bơi của cà cuống A ngắn hơn.

b) Độ dài của mỗi đoạn gấp khúc là:

            2 060 : 5 = 412 (cm)

                            Đáp số: 412 cm

Bài tập 5 (sgk tr.53): Biết 8 cục pin như nhau nặng 1 680 g. Mỗi rô-bốt chưa lắp pin có cần nặng 2 000 g.

a) Mỗi cục pin cân nặng bao nhiêu gam?

b) Sau khi lắp số pin như hình vẽ, rô-bốt nào nhẹ nhất và cân nặng bao nhiều gam?

Lời giải:

a) Cân nặng mỗi cục pin là: 1 680 : 8 = 210 (g)

b) Vì 3 rô-bốt có cân nặng như nhau, khối lượng của mỗi cục pin là như nhau, nên rô-bốt A có số pin ít nhất (5 cục) là rô-bốt nhẹ nhất.

  • Khối lượng pin của rô-bốt A là:

                210 x 5 = 1 050 (g)

  • Khối lượng của rô-bốt A sau khi lắp pin là:

                2 000 + 1 050 = 3 050(g)

Luyện tập

Bài tập 1 (sgk tr.53): Đặt tính rồi tính

Lời giải:

Bài tập 2 (sgk tr.53): Số?

Ở khu vui chơi, bác Nam muốn gắn các dây đèn dọc theo mỗi cạnh của ngôi nhà dạng khối lập phương, trừ những cạnh sát mặt đất. Mỗi cạnh cần gắn một dây đèn dài 450 cm.

a) Bác Nam cần gắn tất cả ? dây đèn.

b) Tổng độ dài các dây đèn đó là ? xăng-ti-mét.

Lời giải:

a) Trừ 4 cạnh sát mặt đất, vậy bác Nam cần gắn 8 dây đèn.

b) Tổng độ dài các dây đèn là: 450 x 8 = 3 600 (cm)

Bài tập 3 (sgk tr.54): Mỗi chủ sâu sẽ đi theo đường nào để đến chiếc lá là ngôi nhà của mình? Biết rằng mỗi chủ sâu chỉ bò theo đường có màu trùng với màu của nó và sâu cũng chỉ bò đến chiếc lá ghi kết quả của phép tính trên mình chủ sâu đó.

Lời giải:

  • 721 x 6 = 4 326
  • 4 328 : 6 = 721 (dư 2)

Bài tập 4 (sgk tr.54): Người khổng lồ nào nâng được nhiều ki-lô-gam nhất?

Lời giải:

  • Người A nâng được: 450 x 3 = 1 350 (kg)
  • Người B nâng được: 1 245 + 25 = 1 270 (kg)
  • Người C nâng được: 2 612 kg

Vậy người C nâng được khối lượng nhiều nhất.

Luyện tập

Bài tập 1 (sgk tr.55): Tính giá trị của biểu thức:

a) (2 000 + 7 015) : 3

b) (102 + 901) x 7

c) 2 515 : (1 + 4)

d) 705 x (8 - 2)

Lời giải:

a) (2 000 + 7 015) : 3 = 9 015 : 3 = 3 005

b) (102 + 901) x 7 = 1 003 x 7 = 7 021

c) 2 515 : (1 + 4) = 2 515 : 5 = 503

d) 705 x (8 - 2) = 705 x 6 = 4 230

Bài tập 2 (sgk tr.55): Một tàu chở 7 863 thùng hàng. Người ta dỡ xuống một số thùng hàng thì số thùng hàng còn lại bằng số thùng hàng ban đầu giảm đi 3 lần. Hỏi trên tàu còn lại bao nhiêu thùng hàng?

Lời giải:

Số thùng hàng còn lại là:

        7 863 : 3 = 2 621 (thùng)

                        Đáp số: 2 621 thùng.

Bài tập 3 (sgk tr.55): Một vị quan dùng những khối đá giống nhau dạng khối hộp chữ nhật để lát một con đường dài 4 555 m. Hình chữ nhật ở mặt trên mỗi khối đá đó có chiều dài  5 m. Vị quan ấy đã dùng ? khối đá

Lời giải:

Số lượng khối đá cần để lát mặt đường là:

              4 555 : 5 = 911 (khối)

                              Đáp số: 911 khối.

Bài tập 4 (sgk tr.55): Người ta xây một bức tường thành bao quanh một khu đất có dạng hình vuông ABCD. Mỗi cạnh dài 2 324 bước chân.

a) Bức tường thành dài ? bước chân.

b) Người ta xây một chòi canh gác ở trung điểm I của cạnh AB. Đoạn AI dài ? bước chân.

Lời giải:

a) Bức tường dài: 2 324 x 4 = 9 296 (bước chân)

b) Đoạn AI dài: 2 324 : 2 = 1 162 (bước chân)

Từ khóa tìm kiếm google:

giải bài toán 3 kết nối, toán 3 KNTT tập 2, giải toán 3 sách kết nối tri thức, bài Luyện tập chung
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải toán 3 kết nối bài 58 Luyện tập chung . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải toán 3 tập 2 kết nối tri thức. Phần trình bày do Quỳnh Chi tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận