Danh mục bài soạn

Giải SBT chân trời sáng tạo Lịch sử và địa lí 6 bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất

Hướng dẫn giải chi tiết bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất bộ sách chân trời sáng tạo. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Baihoc.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong việc học môn Lịch sử và địa lí 6.

Bài 1. Trên hình 12.1 trong SGK có các vệt sao băng, hãy tìm hiểu và cho biết hiện tượng này xảy ra ở tầng khí quyển nào? Giải thích vì sao trong khí quyển Trái Đất lại có hiện tượng sao băng?

Hướng dẫn giải:

Các vệt sao băng xảy ở các tầng cao của khí quyển. 

Trong khí quyển Trái Đất lại có hiện tượng sao băng:

+ Hiện tượng sao băng là sự bốc cháy của các thiên thạch hay vẩn thạch khi bay vào bầu khi quyển của Trái Đất với tốc độ khoảng 100.000km/h. 

+ Khi di chuyển với vận tốc khoảng 100.000km/h, các phân tử không khí trên đường đi của thiên thạch bị nung nóng bởi sóng xung kích, hoặc bị nén quá mạnh đến mức khiến nhiệt độ của sóng xung kích tăng lên đến hàng ngàn độ và làm cho các thành phần vật chất của thiên thạch bị nung đến nóng sáng.

Bài 2. Các ý trong bảng dưới đây nói về lớp vỏ khí của Trái Đất. Hãy ghi chữ Ð vào ô trống trước ý đúng và ghi chữ S vào ô trống trước ý sai:

Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, được tạo thành chủ yếu từ khí oxy.

Các hiện tượng khí tượng như mưa, mây, gió,... chỉ xảy ra ở tầng đối lưu vì tầng này có chứa nhiều hơi nước. 

Lớp ôdôn trong tầng bình lưu có tác dụng như một màn chắn, ngăn cản phần lớn các tia tử ngoại chiếu xuống Trái Đất.

Không khí trong tầng bình lưu chỉ chuyển động theo chiều nằm ngang.

Khí carbonic (CO2) là một thành phần tự nhiên của khí quyển, cần thiết cho đời sống của thực vật.

Nhiệt độ không khí ở trong tầng đối lưu có sự thay đổi theo chiều thẳng đứng và theo chiều ngang.

Các hành động giảm sử dụng phương tiện giao thông như đi xe chung, dùng phương tiện công cộng, đi bộ, đi xe đạp sẽ góp phần bảo vệ môi trường không khí.

Khí carbonic cần thiết cho sự sống của thực vật, tuy nhiên sự gia tăng quá mức của loại khí này là nguyên nhân gây ra hiện tượng ấm lên toàn cầu.

Hướng dẫn giải:

  • S: Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, được tạo thành chủ yếu từ khí oxy. 
  • Đ: Các hiện tượng khí tượng như mưa, mây, gió,... chỉ xảy ra ở tầng đối lưu vì tầng này có chứa nhiều hơi nước.
  • Đ: Lớp ôdôn trong tầng bình lưu có tác dụng như một màn chắn, ngăn cản phần lớn các tia tử ngoại chiếu xuống Trái Đất. 
  • S: Không khí trong tầng bình lưu chỉ chuyển động theo chiều nằm ngang. 
  • Đ: Khí carbonic (CO2) là một thành phần tự nhiên của khí quyển, cần thiết cho đời sống của thực vật. 
  • S: Nhiệt độ không khí ở trong tầng đối lưu có sự thay đổi theo chiều thẳng đứng và theo chiều ngang.
  • Đ: Các hành động giảm sử dụng phương tiện giao thông như đi xe chung, dùng phương tiện công cộng, đi bộ, đi xe đạp sẽ góp phần bảo vệ môi trường không khí.
  • Đ: Khí carbonic cần thiết cho sự sống của thực vật, tuy nhiên sự gia tăng quá mức của loại khí này là nguyên nhân gây ra hiện tượng ấm lên toàn cầu. 

Bài 3. 

 Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất

Dựa vào hình 12.1, em hãy hoàn thành các bài tập sau:

1. Ghi tên các khối khí

Kí hiệuTên khối khí
cA  
mP 
cP 
mT 
cT 
mE 

2. Biết rằng các khối khí luôn chuyển động. Em hãy cho biết khu vực Bắc Mỹ chịu ảnh hưởng của những khối khí nào?

Hướng dẫn giải:

1. Ghi tên các khối khí

Kí hiệuTên khối khí
cA Khối khí lục địa ở cực
mPKhối khí ôn đới hải dướng
cPKhối khí ôn đới lục địa
mTKhối khí chí tuyến hải dướng
cTKhối khí chí tuyến lục địa
mEKhối khí nóng xích đạo 

2. Khu vực Bắc Mỹ chịu ảnh hưởng của những khối khí: ôn đới lục địa, chí tuyến lục địa và lục địa ở cực.

Hướng dẫn giải:

1. Thiết bị dưới đây thể hiện trị số khí áp bao nhiêu? Là khí áp cao hay thấp?

 Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất

2. Biết rằng khí áp thay đổi tỉ lệ nghịch với nhiệt độ và độ cao, em hãy điền chữ “tăng” và “giảm” vào các ô trống cho phù hợp:

 Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất

Hướng dẫn giải:

1. Thiết bị dưới đây thể hiện trị số khí áp: 0.5 bar.

     Là khí áp thấp.

2.

 Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất

Bài 5.

1. Hãy nối từng ý ở cột A với các ý ở cột B, C sao cho phù hợp.

 Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất

2. Dựa vào hình 12.3, em hãy cho biết hướng các loại gió chính trên Trái Đất ở hai bán cầu:

 Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất

Hướng dẫn giải:

1. Nối ý

1-b-i

2-b-ii

3-a-ii

2. Hướng các loại gió chính trên Trái Đất ở hai bán cầu:

 Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải sách bài tập chân trời sáng tạo lớp 6, sách bài tập địa lí 6 sách chân trời sáng tạo, giải SBT địa lí 6 sách mới, bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất bài tập chân trời sáng tạo
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT chân trời sáng tạo Lịch sử và địa lí 6 bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Châu Nhi tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận