Danh mục bài soạn

Array

Giải Địa lí 10 Cánh diều bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (Lý thuyết)

LÝ THUYẾT

Câu hỏi 1: Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt.

Câu hỏi 2: Đọc thông tin và quan sát hình 21.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới.

Câu hỏi 3: Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới.

Câu hỏi 4: Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.

Câu hỏi 5: Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới.

Câu hỏi 6: Đọc thông tin, hãy lấy ví dụ làm rõ vai trò và đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp trong trồng trọt và chăn nuôi.

Câu hỏi 7: Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.

Câu hỏi 8: Đọc thông tin và quan sát hình 21.5, hãy:

- Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thuỷ sản.

- Kể tên những nước có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn, từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn và từ 50 triệu tấn trở lên. Nhận xét và giải thích sự phân bố đó.

Cách làm cho bạn:

Câu hỏi 1: 

* Vai trò của ngành trồng trọt: 

 - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

 - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

 - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.

 - Là hàng hoá xuất khẩu có giá trị.

* Đặc điểm của ngành trồng trọt: 

 - Hoạt động trồng trọt có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng.

 - Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu, cây trồng là đối tượng sản xuất.

- Cơ cấu đa dạng, có sự thay đổi: Tỉ trọng cây lương thực giảm; tỉ trọng cây công nghiệp tăng; tỉ trọng cây ăn quả, rau đậu có biến động.

Câu hỏi 2: 

Sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới: có diện phân bố rộng, nhưng có sự khác nhau giữa các cây lương thực.

  • Lúa gạo phân bố ở: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á.

=> Giải thích: Do cây lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng ẩm, đất phù sa nên thích hợp ở miền nhiệt đới và cận nhiệt đới đặc biệt là châu Á gió mùa.

  • Lúa mì: châu Âu, Bắc Á, Bắc Mĩ, Nam Ôxtrâylia.

=> Giải thích: Do cây lúa mì ưa khí hậu ẩm, khô, đất đai màu mở nên thích hợp với khu vực ôn đới.

  • Ngô có giới hạn sinh thái khá lớn: Châu Âu, Bắc Mĩ, Trung Á, châu Phi, rải rác ở Nam Mĩ.

=> Giải thích: Do ngô thích hợp đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu nên thích hợp với khu vực nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

Câu hỏi 3:

+ Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.

+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá.

- Đặc điểm

+ Đối tượng của ngành chăn nuôi là các cơ thể sống, tuân theo quy luật sinh học nhất định.

+ Chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn, có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi và hướng chuyên môn hoá, áp dụng rộng rãi khoa học - công nghệ trong sản xuất.

Câu hỏi 4:

Cây lương thực chính trên thế giới gồm lúa gạo, lúa mì và ngô. Sự phân bố của các cây này phụ thuộc nhiều vào đặc điểm sinh thái của mỗi loại cây.

- Cây lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa nên phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.

- Cây lúa mì phân bố chủ yếu khu vực ôn đới do cây ưa khí hậu ẩm, khô, đất đai màu mỡ.

- Cây ngô có vùng phân bố rộng hơn, được trồng nhiều ở khu vực nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng do cây thích hợp với đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.

Câu hỏi 5: 

Chăn nuôi gia súc gồm bò, trâu, lợn, cừu, dê,...

- Bò chiếm vị trí hàng đầu, được nuôi nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pakistan, Trung Quốc,...

- Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Việt Nam.

- Trâu được nuôi nhiều ở vùng nhiệt đới của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Pakistan, In-đô-nê-xi-a,...

- Cừu là vật nuôi ở vùng cận nhiệt của các nước như: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ,...

- Dê được nuôi nhiều ở vùng khô hạn của các nước như: Ấn Độ, Trung Quốc, Xu-đăng,...

- Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà, vịt,... phân bố rộng rãi ở nhiều nước.

Sự phân bố của các vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái, phong tục tập quán, nguồn thức ăn, hoạt động kinh tế,…

Câu hỏi 6:

- Dịch vụ nông nghiệp cung cấp máy móc, phân bón và các sản phẩm hỗ trợ quá trình sản xuất nông nghiệp.

- Dịch vụ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hoá, tăng năng suất và chất lượng cây trồng, vật nuôi,...

- Dịch vụ bao gồm dịch vụ trồng trọt, dịch vụ chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp sau thu hoạch.

- Sự phân bố dịch vụ nông nghiệp thường gắn chặt chẽ với hoạt động sản xuất nông nghiệp.

- Ví dụ: Vùng đồng bằng, các khu công nghiệp có dịch vụ (thú y, phân bón, vận tải,...) phát triển nên chăn nuôi rất phát triển với quy mô lớn, đặc biệt là gia cầm. Ngược lại, vùng núi dịch vụ kém phát triển nên ngành trồng trọt và chăn nuôi cũng kém phát triển, chủ yếu chăm nuôi quy mô nhỏ, tự cung tự cấp,…

Câu hỏi 7:

+ Lâm nghiệp cung cấp gỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp; cung cấp thực phẩm, các dược liệu quý.

+ Lâm nghiệp tạo việc làm, thu nhập và sinh kế cho người dân.

+ Trồng và bảo vệ rừng góp phần điều hoà nguồn nước, khí hậu, chống xói mòn, bảo vệ đất, giữ cân bằng sinh thái.

- Đặc điểm

+ Đối tượng của ngành lâm nghiệp là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài, chậm và thường phân bố trên không gian rộng lớn.

+ Hoạt động lâm sinh bao gồm trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.

+ Hiện nay, diện tích rừng trên thế giới vẫn bị suy giảm do tác động của tự nhiên và của con người.

Câu hỏi 8:

* Đặc điểm và vai trò

- Vai trò

+ Thuỷ sản cung cấp thực phẩm giàu chất đạm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ nghệ.

+ Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Phát triển thuỷ sản nhằm tận dụng những lợi thế về tự nhiên, giải quyết việc làm cho người dân vùng ven biển,...

- Đặc điểm

+ Đối tượng sản xuất của thuỷ sản là các vật nuôi sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên và có tính quy luật.

+ Ngành thuỷ sản ngày càng áp dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.

+ Thuỷ sản bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn.

* Tình hình

- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn: Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Pê-ru.

- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn: In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ.

- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 50 triệu tấn trở lên: Trung Quốc.

- Các quốc gia có sản lượng thủy sản lớn chủ yếu là nước có diện tích vùng biển rộng lớn, nhiều ngư trường giàu hải sản, cơ sở khai thác chế biến phát triển và điều kiện khai thác thuận lợi (Trung Quốc, Pê-ru, Liên bang Nga,…).

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận