MỞ BÀI
Câu hỏi: Hình 3.1 cho biết người kĩ sư dựa trên cơ sở nào để kiểm tra chi tiết máy?
Trả lời:
Người kĩ sư kiểm tra chi tiết máy căn cứ vào kích thước ghi trên bản vẽ.
1.BẢN VẼ CHI TIẾT
1.1 Nội dung bản vẽ chi tiết
KHÁM PHÁ
Câu hỏi 1: Bản vẽ chi tiết ở Hình 3.2 cho ta biết được những thông tin gì về vòng đệm?
Trả lời;
Các thông tin về bản vẽ:
+ Yêu cầu: làm tù cạnh và mạ kẽm
+ Đường kính vòng ngoài: 44 mm
+ Đường kính vòng trong: 22 mm
+ Bề dày: 3 mm
+ Ngày vẽ: 15/10
+ Ngày kiểm tra: 20/10
+ Vật liệu: thép
+ Tỉ lệ vẽ: 2: 1
2. BẢN VẼ LẮP
2.1 Nội dung bản vẽ lắp
KHÁM PHÁ
Câu hỏi 2: Hãy liệt kê các hình biểu diễn và các chi tiết được lắp với nhau trong bản vẽ lắp bu lông, đai ốc ở Hình 3.3.
Trả lời:
Hình biểu diễn: hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
Các chi tiết được lắp với nhau:
+ Bu lông M20
+ Chi tiết ghép 1
+ Chi tiết ghép 2
+ Vòng đệm
+ Đai ốc M20
3. BẢN VẼ NHÀ
3,1 Nội dung bản vẽ nhà
KHÁM PHÁ
Câu hỏi 3: Trên Hình 3.4 có các hình biểu diễn nào?
Trả lời:
Trên hình có mặt cắt và mặt bằng
Câu hỏi 4: Bản vẽ nhà cho ta biết những thông tin nào của ngôi nhà?
Trả lời:
Bản vẽ nhà sẽ cho ta biết hình dạng, kích thước các bộ phận của ngôi nhà.
LUYỆN TẬP
Câu hỏi 1: So sánh nội dung cần đọc của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
Trả lời:
| Bản vẽ chi tiết | Bản vẽ lắp |
Giống nhau | - Khung tên - Hình biểu diễn - Kích thước | |
Khác nhau | - Yêu cầu kĩ thuật | - Bảng kê - Phân tích chi tiết - Tổng hợp |
Câu hỏi 2:Đọc bản vẽ chi tiết đai ốc (Hình 3.5) theo quy trình đã học và ghi kết quả vào vở.
Trả lời:
Trình tự đọc | Nội dung đọc | Kết quả đọc bản vẽ đai ốc (Hình 3.5) |
Bước 1. Khung tên | - Tên gọi chi tiết - Vật liệu chế tạo - Tỉ lệ bản vẽ | - Đai ốc - Thép - Tỉ lệ: 2: 1 |
Bước 2. Hình biểu diễn | Tên gọi các hình chiếu | Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh |
Bước 3. Kích thước | - Kích thước chung của chi tiết - Kích thước các phần của chi tiết | - Chiều dài: 40; chiều rộng: 34,64; chiều cao: 16 - Cạnh: 20 |
Bước 4. Yêu cầu kĩ thuật | Yêu cầu về gia công, xử lí bề mặt | Làm tù cạnh, mạ kẽm |
Câu hỏi 3:Đọc bản vẽ nhà một tầng (Hình 3.6) theo quy trình đã học.
Trả lời:
Trình tự đọc | Nội dung đọc | Kết quả đọc bản vẽ nhà một tầng (Hình 3.6) |
Bước 1. Khung tên | - Tên của ngôi nhà - Tỉ lệ bản vẽ | - Nhà một tầng - Tỉ lệ: 1: 50 |
Bước 2. Hình biểu diễn | Tên gọi các hình biểu diễn | - Mặt đứng A – A - Mặt cắt B – B - Mặt bằng |
Bước 3. Kích thước | - Kích thước chung - Kích thước từng bộ phận | - Dài 7700, rộng 7000, cao 4500 - Kích thước từng bộ phận: + Phòng khách: 4600 x 3100 + Phòng ngủ: 4600 x 3100 + Nhà vệ sinh: 3100 x 1500 + Bếp và phòng ăn: 5500 x 3100 |
Bước 4. Các bộ phận chính | - Số phòng - Số của đi và cửa sổ - Các bộ phận khác | - 3 phòng - 3 cửa đi đơn 1 cánh, 1 cửa đi đơn 2 cánh, 6 cửa sổ và 1 cửa chớp. |
VẬN DỤNG
Câu hỏi:Em hãy đọc bản vẽ ở Hình 3.7 để yêu cầu bác thợ mộc đóng cho em một cái giá sách đúng như bản vẽ.
Trả lời:
Trình tự đọc | Nội dung đọc | Kết quả đọc bản vẽ giá sách treo tường (Hình 3.7) |
Bước 1. Khung tên | - Tên gọi sản phẩm - Tỉ lệ bản vẽ | - Giá sách treo tường - Tỉ lệ: 1: 10 |
Bước 2. Bảng kê | Tên gọi, số lượng, vật liệu của chi tiết | - Thanh ngang (3), gỗ - Thanh dọc bên (2), gỗ - Thanh dọc ngăn (4), gỗ - Vít (42), thép |
Bước 3. Hình biểu diễn | Tên gọi các hình chiếu | - Hình chiếu đứng - Hình chiếu bằng |
Bước 4. Kích thước | - Kích thước chung - Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết - Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết | - Kích thước chung: 1200, 650
|
Bước 5. Phân tích chi tiết | - Vị trí của các chi tiết | - Thanh ngang (1) - Thanh dọc bên (2) - Thanh dọc ngăn (3) - Vít (4) |
Bước 6. Tổng hợp | - Trình tự tháo lắp các chi tiết - Công dụng của sản phẩm | - Tháo chi tiết: 4 – 3 – 2 – 1 - Lắp chi tiết: 1 – 2 – 3 – 4 - Cố định các chi tiết với nhau |
Bình luận