Danh mục bài soạn

Đầy đủ các bài giải môn công nghệ 7 sách chân trời sáng tạo. Sách do nhà xuất bản giáo dục Việt Nam xuất bản. Người dùng có thể xem lời giải  dễ dàng trên máy tính hoặc điện thoại. Học dễ dàng, nhanh hiểu, không ngại các bài tập khó. Giải công nghệ 7 sách chân trời sáng tạo- hocthoi.net

 

Giải công nghệ 7 CTST bài 13 Quy trình kĩ thuật nuôi thủy sản

Hướng dẫn học môn Công nghệ 7 sách mới kết nối tri thức với cuộc sống. Dưới đây là lời giải chi tiết bài 13: Quy trình kĩ thuật nuôi thủy sản. Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

1. Môi trường nuôi thủy sản

Câu hỏi 1. Hình 13.1 cho thấy thủy sản sống trong những môi trường như thế nào?

Lời giải:

  • Hình 13.1a: lồng bè
  • Hình 13.1b: lưới nuôi trồng
  • Hình 13.1c: sông
  • Hình 13.1d: đầm

Câu hỏi 2. Khả năng hòa tan các chất vô cơ, hữu cơ của nước có tác dụng gì khi nuôi thủy sản?

Lời giải:

Việc hòa tan các chất vô cơ, hữu cơ của nước giúp các sinh vật sống trong nước sử dụng được các chất dinh dưỡng một cách nhanh hơn, dễ dàng hơn

2. Thức ăn của thủy sản

Câu hỏi 1. Vì sao thức ăn lại ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thủy sản?

Lời giải:

Thức ăn lại ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thủy sản vì:

  • Tùy từng giai đoạn mà thủy sản sẽ cần lượng và chất thức ăn khác nhau dựa vào giá trị dinh dưỡng mà nguồn thức ăn mang lại.
  • Thức ăn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng, thức ăn có chất lượng cao làm thủy sản mau lớn, rút ngắn thời gian nuôi, làm tăng năng suất, sản lượng.

Câu hỏi 2. Quan sát hình 13.2; 13.3; 13.4, hãy phân biệt và đánh giá ưu, nhược điểm của các loại thức ăn cho tôm, cá.

Lời giải:

Hình 13.2: Thức ăn tự nhiên của thủy sản:

  • Ưu điểm: Không cần qua chế biến, có sẵn trong tự nhiên, dễ tìm kiếm, chi phí thấp
  • Nhược điểm: Khó bảo quản, hàm lượng dinh dưỡng tùy thuộc vào từng loại thức ăn

Hình 13.3: Thức ăn thô cho thủy sản + Hình 13.4: Thức ăn viên công nghiệp cho thủy sản

  • Ưu điểm: Giàu chất dinh dưỡng, dễ bảo quản, có khả năng bảo quản lâu
  • Nhược điểm:  Phải qua chọn lọc, chế biến, chi phí cao

Câu hỏi 3. Hãy kể tên một số nguyên liệu khác có thể dùng làm thức ăn cho tôm, cá.

Lời giải:

Một số nguyên liệu khác có thể dùng làm thức ăn cho tôm, cá:

  • Các động thực vật phù du
  • Các mùn bã hữu cơ
  • Ốc, cá tạp
  • Các phụ phẩm trong nông nghiệp, bột cá khô, bột ruốc
  • Cám gạo, bột gạo lứt, đậu nành..
  • Chất thải vật nuôi như trâu, bò, lợn, gà...

Câu hỏi 4. Vì sao lại sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi cá ở dạng viên nổi và thức ăn công nghiệp nuôi tôm ở dạng viên chìm?

Lời giải:

Cám viên nổi có thể nhìn thấy được các con cá khi chúng lên ăn, giúp theo dõi tình trạng sức khỏe và sức sống của cá.

  • Đánh giá được tình trạng tăng trưởng của cá theo mức tiêu thụ thức ăn.
  • Người nuôi có thể tính toán trọng lượng thức ăn cho cá và cho ăn nhanh chóng, tùy theo giống, số lượng cá cũng như nhiệt độ.
  • Giúp tiết kiệm thời gian, giảm được sức lao động.

Cám viên chìm là loại cám viên cứng, có lợi ích kinh tế cao hơn.

  • Cám viên chìm này có độ ổn định trong nước lên đến một giờ và sẽ dần dần chìm sau đó lắng xuống đáy nếu thức ăn thừa.
  • Các thành phần này được ép lại với nhau nên tôm sẽ có thể chọn lọc các thành phần mà chúng muốn.
  • Mặt khác vì tôm rất sợ đến gần mặt nước và thích sống ở tầng đáy của nước thì sẽ phù hợp với thức ăn dạng viên chìm hơn.

Câu hỏi 5. Vì sao khi nuôi tôm, cá ở mật độ cao, người nuôi hay sử dụng thức ăn viên công nghiệp?

Lời giải:

Khi nuôi tôm, cá ở mật độ cao, người nuôi hay sử dụng thức ăn viên công nghiệp vì:

  • Thức ăn công nghiệp được sản xuất dựa trên nghiên cứu dành riêng cho từng đối tượng vật nuôi.
  • Thức ăn sản xuất ra sẽ đáp ứng nhu cầu của vật nuôi ở từng giai đoạn phát triển khác nhau. Trong đó, nguồn nguyên liệu chất lượng cao đa số được nhập khẩu từ nước ngoài.
  • Sản phẩm giúp bổ sung các loại khoáng hữu cơ cao cấp, men tiêu hóa thế hệ mới giúp vật nuôi tiêu hóa và hấp thụ tốt các chất dinh dưỡng, khoáng đa vi lượng có trong thức ăn.
  • Thức ăn công nghiệp được nghiên cứu khoa học để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cao về độ đồng đều và bảo đảm nguồn dinh dưỡng tối ưu cho vật nuôi. 

Câu hỏi 6. Làm thế nào để tăng nguồn thức ăn cho tôm, cá nuôi?

Lời giải:

Để tăng nguồn thức ăn cho tôm, cá nuôi ta cần: Bón phân hữu cơ và vô cơ hợp lý nhằm tạo điều kiện cho các vi sinh vật phù du phát triển. Trên cơ sở đó các động thực vật và thủy sinh phát triển làm mồi cho tôm cá thêm phong phú => Tôm cá sẽ nhanh chóng lớn hơn.

3. Quy trình kĩ thuật nuôi thủy sản (tôm, cá)

Câu hỏi. Em hãy sắp xếp các hoạt động nuôi tôm, cá trong hình 13.5 theo thứ tự hợp lí

Lời giải:

Đào ao, đắp bờ → Xử lí đáy ao → Kiểm tra chất lượng nước nuôi → Thả con giống → Cho ăn → Thu hoạch

3.3. Chăm sóc, quản lí

Câu hỏi 1. Vì sao cho tôm, cá ăn ít và nhiều lần lại tránh được việc ô nhiễm môi trường nuôi tôm, cá?

Lời giải:

Cho tôm, cá ăn ít và nhiều lần lại tránh được việc ô nhiễm môi trường nuôi tôm, cá vì:

  • Thức ăn cho tôm cá thường là thức ăn công nghiệp, dạng viên hoặc bột, là hỗn hợp gồm nhiều thành phần khác nhau, khi gặp nước sẽ bị hòa tan.
  • Tôm cá sẽ dễ dàng lựa chọn những chất mà chúng mong muốn và những chất còn dư thừa sẽ chìm xuống đáy.
  • Việc cho tôm cá ăn ít và nhiều lần sẽ làm giảm những chất dư thừa còn lại trong nước từ đó tránh được việc ô nhiễm môi trường.

Câu hỏi 2. Vì sao phải kiểm tra ao nuôi thường xuyên trong quá trình nuôi tôm, cá?

Lời giải:

Phải kiểm tra ao nuôi thường xuyên trong quá trình nuôi tôm, cá để:

  • Phát hiện được kịp thời các yếu tố gây bệnh cho tôm cá để từ đó có những biện pháp phòng ngừa hoặc trị bệnh cho chúng.
  • Môi trường nước nuôi tôm cá phải đảm bảo được sạch sẽ, không bị ô nhiễm, phù hợp với từng loại tôm cá nuôi. 

Câu hỏi 3. Vì sao trong nuôi thủy sản người ta lại đặc biệt quan tâm đến công tác phòng bệnh?

Lời giải:

Trong nuôi thủy sản người ta lại đặc biệt quan tâm đến công tác phòng bệnh để:

  • Chủ động hơn trong việc kiểm soát chất lượng sản phẩm thủy sản.
  • Phòng bệnh sẽ có chi phí ít hơn là chữa bệnh.
  • Một khi thủy sản đã bị nhiễm bệnh thì mầm bệnh dễ phát tác nhanh, ít nhiều cũng sẽ gây ra những tổn thất kinh tế cho người nuôi. 

3.4. Thu hoạch tôm, cá

Câu hỏi. Cho biết ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp thu hoạch tôm, cá.

Lời giải:

Phương pháp thu hoạch từng phần: 

  • Ưu điểm: Làm tăng năng suất cá nuôi lên 20%, cung cấp thực phẩm tươi sống thường xuyên.
  • Nhược điểm: Các cá thể không cùng lứa tuổi nên khó chăm sóc, cải tạo, tu bổ ao. Tốn thời gian

Phương pháp thu hoạch toàn bộ:

  • Ưu điểm: Sản phẩm tập trung, chi phí đánh bắt không lớn.
  • Nhược điểm: Năng suât của tôm cá bị hạn chế, tốn nhiều giống.

Luyện tập 

Câu hỏi 1. Khi nuôi tôm mật độ cao (thâm canh) bắt buộc phải sử dụng quạt nước. Hãy giải thích tác dụng của quạt nước trong đầm nuôi tôm.

Lời giải:

Quạt nước giúp :

  • Tạo dòng chảy và cung cấp ôxy cho ao nuôi.
  • Điều hòa và làm cân bằng các yếu tố môi trường trong ao

=> Tăng cường hoạt động của tôm, giúp tôm tiêu hóa và hấp thụ thức ăn tốt hơn.

Câu hỏi 2. Gia đình bạn Minh ở Bến Tre có đất rộng, điều kiện tự nhiên rất phù hợp để nuôi tôm sú nên đã cải tạo ao nuôi tôm sú. Ba vụ đầu nuôi đạt kết quả tốt, thu lãi lớn. Sau thu hoạch, gia đình tranh thủ mua giống, thả nuôi ngay, kết quả từ vụ thứ tư tôm bị nhiễm bệnh và chết hàng loạt, gia đình không hiểu nguyên nhân vì sao. Em hãy vận dụng những hiểu biết về kĩ thuật nuôi để giải thích và đề xuất giải pháp khắc phục.

Lời giải:

  • Theo em , từ vụ thứ tư, do nhà bạn Minh ngay sau khi thu hoạch vụ ba đã thả ngay mà chưa xử lý nguồn nước cũng như ao nuôi. Do đó môi trường nước, nơi sinh sống của tôm không còn được sạch sẽ, có thể là đã bị ô nhiễm trước đó dẫn đến tôm bị ngộ độc mà chết. 
  • Biện pháp : Bắt số tôm còn lại trong ao lên rồi vệ sinh, tiêu độc khử trùng ao, thay mới nguồn nước trong ao. Sau đó mới đưa tôm vào nuôi

Vận dụng 

Câu hỏi 1. Em hãy tìm hiểu xem ở địa phương nơi em ở đang nuôi loại thủy sản nào và sử dụng loại thức ăn gì. Từ đó, hãy đánh giá ưu và nhược điểm của loại thức ăn mà địa phương em đang sử dụng để nuôi thủy sản.

Lời giải:

Ở địa phương em nuôi tôm, cá, thức ăn chủ yếu là sinh vật phù du, rau cỏ xanh, cám viên tổng hợp. 

Sinh vật phù du, rau cỏ xanh : 

  • Ưu điểm: Có sẵn trong tự nhiên, không phải tìm kiếm, không tốn chi phí mua
  • Nhược điểm :  ít chất dinh dưỡng, tôm cá lâu lớn, phải nuôi trong thời gian dài mới có thu hoạch

Cám viên tổng hợp :

  • Ưu điểm : Cá rất thích ăn, nhanh lớn, thời gian thu hoạch nhanh
  • Nhược điểm : Tốn chi phí , có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao hơn

Câu hỏi 2. Nếu gia đình em tham gia hoạt động nuôi thủy sản, vận dụng kiến thức và kinh nghiệm của bản thân, em sẽ nuôi loại cá, tôm nào để đạt hiệu quả cao? Hãy giải thích lí do em chọn loại thủy sản đó.

Lời giải:

  • Em sẽ kết hợp trồng lúa và nuôi tôm càng xanh trên ruộng lúa vì như vậy sẽ tiết kiệm được diện tích nuôi tôm từ việc sử dụng ruộng lúa sẵn có.
  • Ngoài ra có thể cung cấp được một phần thức ăn sẵn có cho tôm như: động thực vật thủy sinh trên ruộng lúa, cá tép cua, ốc hến... => Tiết kiệm được chi phí rất lớn.

Từ khóa tìm kiếm google:

giải sgk công nghệ 7 sách mới, giải công nghệ 7 KNTT, giải công nghệ 7 KNTT bài 13, giải bài quy trình kĩ thuật nuôi thủy sản
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải công nghệ 7 CTST bài 13 Quy trình kĩ thuật nuôi thủy sản . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải công nghệ 7 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Quỳnh Chi tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận