Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Địa lí 8 CTST bài 6: Đặc điểm khí hậu

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 CTST bài 6: Đặc điểm khí hậu. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THUỶ VĂN VIỆT NAM

BÀI 6: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Cán cân bức xạ trên toàn lãnh thổ Việt Nam luôn:

  1. Dương 

  2. Âm

  3. Âm vào các tháng mùa đông và dương vào các tháng mùa hè

  4. Âm vào các tháng mùa hè và dương vào các tháng mùa đông

 

Câu 2: Nhiệt độ nước ta tăng dần:

  1. Từ bắc vào nam

  2. Từ nam ra bắc

  3. Từ đông sang tây

  4. Từ tây sang đông

 

Câu 3: Gió mùa mùa đông hoạt động từ:

  1. Tháng 1 đến tháng 5

  2. Tháng 3 đến tháng 10

  3. Tháng 11 đến tháng 4 năm sau

  4. Tháng 12 đến tháng 5 năm sau

 

Câu 4: Gió mùa mùa đông tạo nên:

  1. Mùa đông lạnh cho miền Bắc

  2. Mùa đông tuyết phủ kín trời cho miền Bắc

  3. Mùa khô cho miền Nam

  4. Cả A và C.

 

Câu 5: Miền núi cao khi có gió mùa mùa đông thì xuất hiện:

  1. Mưa rào nặng hạt liên miên

  2. Bão tố, lốc, lũ quét

  3. Sương muối, sương giá và băng tuyết

  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Câu 6: Khí hậu nước ta phân hoá về:

  1. Không gian 

  2. Thời gian

  3. Mức độ thích nghi của sinh vật

  4. Cả A và B.

 

Câu 7: Vào mùa đông, một số vùng núi ở miền khí hậu phía Bắc có thể xuất hiện tuyết rơi, nhất là trên :

  1. Các đỉnh núi cao của dãy Hoàng Liên Sơn

  2. Các đỉnh núi cao của dãy Ngọc Linh

  3. Núi Bà Đen

  4. Núi Bà Rá

 

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Lượng bức xạ tổng cộng ở nước ta như thế nào?

  1. Rất nhỏ

  2. Nhỏ

  3. Trung bình

  4. Lớn

 

Câu 2: Nhiệt độ trung bình năm của không khí ở hầu hết mọi nơi trên cả nước (trừ vùng núi cao) là bao nhiêu?

  1. Hơn 15oC

  2. Hơn 20oC

  3. Hơn 25oC

  4. Hơn 30oC

 

Câu 3: Việt Nam nằm trong phạm vi hoạt động của:

  1. Tín phong bán cầu Bắc

  2. Tín phong bán cầu Nam

  3. Gió mùa ôn đới phía Bắc

  4. Gió mùa ôn đới phía Nam

 

Câu 4: Gió mùa mùa đông vào nước ta do tác động của:

  1. Khối khí lạnh từ Trung Quốc di chuyển xuống nước ta theo hướng tây bắc

  2. Khối khí lạnh từ phương bắc di chuyển xuống theo hướng đông bắc

  3. Luồng khí lạnh được tạo ra bởi các dãy núi và khí hậu cận cực phương bắc

  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Câu 5: Câu nào sau đây là đúng?

  1. Vào mùa đông, ở miền Nam, Tín phong chiếm ưu thế đem đến mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên; gây mưa cho Duyên hải miền Trung.

  2. Vào thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa, khi gió mùa bị suy yếu thì Tín phong hoạt động mạnh lên.

  3. Khí hậu nước ta rất thất thường, biến động mạnh cả về chế độ nhiệt và chế độ mưa.

  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Câu 6: Đai nhiệt đới gió mùa có ở độ cao nào?

  1. Dưới 600 – 700 m

  2. Dưới 900 – 1 000 m

  3. Trên 900 – 1 000 m

  4. Dưới 600 – 700 m (miền Bắc) hoặc dưới 900 – 1 000 m (miền Nam)

 

Câu 7: Khí hậu mát mẻ (nhiệt độ trung bình tháng dưới 25%C), mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng là đặc điểm của đai khí hậu nào?

  1. Đai nhiệt đới gió mùa

  2. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

  3. Đai ôn đới gió mùa trên núi

  4. Không đai nào

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tính chất nhiệt đới của khí hậu thể hiện qua:

  1. Các yếu tố bức xạ

  2. Nhiệt độ không khí vào mùa hè

  3. Khả năng thích ứng của con người với thời tiết

  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Câu 2: Số giờ nắng ở nước ta là khoảng 1 400 – 3 000 giờ/năm, điều này cho thấy số giờ nắng ở nước ta:

  1. Ít

  2. Trung bình

  3. Nhiều

  4. Quá nhiều

 

Câu 3: Câu nào sau đây không đúng về tính chất ẩm của khí hậu nước ta?

  1. Tính chất ẩm thể hiện qua yếu tố lượng mưa và độ ẩm. 

  2. Nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn, từ 1 500 – 2 000 mm/năm. 

  3. Ở những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao, lượng mưa trung bình năm khoảng 3 000 – 4 000 mm/năm.

  4. Cân bằng ẩm luôn dương, độ ẩm không khí cao, trên 98%.

 

Câu 4: Tại sao gió mùa mùa đông không có nhiều ảnh hưởng đối với miền Nam?

  1. Vì quãng đường đi quá dài, khi đến được miền Nam thì gió mùa suy yếu

  2. Vì nó hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã

  3. Vì gió mùa mùa đông không quen với thời tiết trong miền Nam

  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Câu 5: Cho bản đồ khí hậu Việt Nam.

Ta không thể biết được gì qua bản đồ này?

  1. Lượng mưa trung bình trong năm

  2. Hướng gió

  3. Phân bố địa hình

  4. Thời điểm xuất hiện các cơn bão

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về gió mùa mùa hạ?

  1. Hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10, chịu tác động của khối khí nhiệt đới ẩm di chuyển theo hướng tây nam.

  2. Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương gây mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên nhưng cũng gây hiệu ứng phơn khô, nóng cho Trung Bộ, Tây Bắc.

  3. Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu hoạt động mạnh, kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa lớn và kéo dài cho nhiều nơi trên cả nước.

  4. Đối với miền Bắc, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió thổi vào đất liền theo hướng đông bắc.

 

Câu 2: Câu nào sau đây không đúng về phân hoá khí hậu ở nước ta?

  1. Miền khí hậu phía Bắc (từ dãy Bạch Mã về phía bắc): khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều.

  2. Miền khí hậu phía Nam (từ dãy Bạch Mã về phía nam): khí hậu cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt biến động quanh năm, có hai mùa mưa và khô phân hoá rõ rệt.

  3. Khí hậu có sự phân hoá giữa hai sườn của dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam, tạo nên sự khác biệt về chế độ nhiệt và ẩm giữa hai sườn. Vùng Biển Đông, khí hậu có tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.

  4. Khí hậu Việt Nam phân hoá thành ba đai cao gồm: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi.




B. ĐÁP ÁN

  1. NHẬN BIẾT

1. A

2. A

3. C

4. A

5. C

6. D

7. A

 

 

 

 

  1. THÔNG HIỂU

1. D

2. B

3. A

4. B

5. D

6. D

7. B

 

 

 

 

  1. VẬN DỤNG

1. A

2. C

3. D

4. B

5. C

 

  1. VẬN DỤNG CAO

1. D

2. B

 

 

 

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo 6: Đặc điểm khí hậu trắc nghiệm địa lí 8 CTST, Bộ đề trắc nghiệm địa lí 8 chân trời
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Địa lí 8 CTST bài 6: Đặc điểm khí hậu . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm địa lí 8 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận