Tải giáo án Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 13: Khối lượng riêng

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức Bài 13: Khối lượng riêng được biên soạn đầy đủ chi tiết. Nội dung bài học hay kết hợp với phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Khoa học tự nhiên chuẩn của Bộ Giáo dục. Tài liệu có file tải về, thao tác dễ dàng. Thầy cô kéo xuống tham khảo

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG III: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

BÀI 13: KHỐI LƯỢNG RIÊNG

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức
  • Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác định được khối lượng riêng qua khối lượng và thể tích tương ứng. Khối lượng riêng = khối lượng/ thể tích
  • Liệt kê một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng
  1. Năng lực
  • Năng lực chung
  • Tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, tìm tòi kiến thức và liên hệ thực tiễn các vấn đề liên quan đến khối lượng riêng
  • Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm thực hiện thí nghiệm để tìm hiểu mối liên hệ giữa khối lượng và thể tích của vật
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải thích ngắn gọn, chính xác cho các hiện tượng liên quan đến khối lượng riêng
  • Năng lực riêng
  • Thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu mối liên hệ giữa khối lượng và thể tích của vật từ đó xây dượng được khái niệm khối lượng riêng, đơn vị khối lượng riêng
  • Kết hợp được các kiến thức trong đã học về khối lượng riêng, công thức xác định khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng vận dụng vào giải quyết bài tập cụ thể và các tình huống trong thực tiễn.

 

  1. Phẩm chất
  • Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện tất cả các nhiệm vụ.
  • Trung thực, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 8.
  • Bộ thí nghiệm thực hành cho nhóm HS gồm :
  • Ba thỏi sắt có thể tích lần lượt là : V1 = V ; V2 =2V ; V3 = 3V
  • Cân điện tử
  • Ba thỏi sắt, nhôm, đồng có cùng thể tích V1 = V2 = V3
  • Máy tính, máy chiếu để trình chiếu các hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 8.
  • Đọc trước bài học trong SGK.
  • Tìm kiếm, đọc trước tài liệu có liên quan đến khối lượng, thể tích, khối lượng riêng của vật

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú cho HS để HS bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa khối lượng và thể tích của vật
  3. Nội dung: GV xuất phát từ những quan niệm thường gặp trong thực tế về vật nặng vật nhẹ, đặt vấn đề dẫn dắt HS tìm hiểu nội dung chính của bài
  4. Sản phẩm học tập: HS bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa khối lượng và thể tích của vật
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Trong đời sống, ta thường nói sắt nặng hơn nhôm, Nói như thế có đúng không? Làm thế nào để trả lời câu hỏi này?

- GV yêu cầu HS dự đoán và giải thích câu trả lời của mình

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả câu trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ câu trả lời

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV để HS trao đổi, phát biểu ý kiến sau đó nhận xét và định hướng HS vào nội dung của bài học: Bài 13: Khối lượng riêng

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu mối liên hệ giữa khối lượng và thể tích của vật  

  1. Mục tiêu:

HS nhận biết được : Đối với các vật liệu được làm từ cùng một chất thì tỉ số  giống nhau còn đối với các vật liệu làm từ các chất khác nhau thì tỉ số  khác nhau

  1. Nội dung:

GV tổ chức cho HS làm việc nhóm thực hiện thí nghiệm xác định tỉ số khối lượng/ thể tích () của vật liệu được làm từ cùng một chất có thể tích và khối lượng khác nhau, các vật liệu được làm từ chất khác nhau.

  1. Sản phẩm học tập:

HS rút ra nhận xét về mối liên hệ giữa khối lượng và thể tích của vật

  • Các vật liệu làm từ cùng một chất có tỉ số xác định
  • Các vật liệu làm từ các chất khác nhau có tỉ số khác nhau
  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức để HS làm thí nghiệm 1 theo nhóm

+ Tiến hành lần lượt các bước thí nghiệm như SGK – tr56

+ Ghi kết quả theo mẫu bảng 13.1 SGK vào vở và tổng hợp kết quả thí nghiệm lên bảng

+ Nêu nhận xét về tỉ số khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt

- GV yêu cầu HS dự đoán về tỉ số khối lượng và thể tích với các vật liệu khác nhau

- GV tiếp tục tổ chức để HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm

+ Tiến hành lần lượt các bước thí nghiệm như SGK – tr57

+ Ghi kết quả theo mẫu bảng 13.2 SGK vào vở và tổng hợp kết quả thí nghiệm lên bảng

+ Nêu nhận xét về tỉ số khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng 

- Từ kết quả của thí nghiệm 1 và 2, GV nêu nhận xét về mối liên hệ giữa khối lượng và thể tích của vật  

+ Các vật liệu làm từ cùng một chất có tỉ số  xác định

+ Các vật liệu làm từ các chất khác nhau có tỉ số  khác nhau

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm thực hành thí nghiệm tìm hiểu về mối liên hệ giữa khối lượng và thể tích của vật  

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và đưa ra nhận xét:

+ Tỉ số khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt

+ Tỉ số khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

I. Thí nghiệm  

* Thí nghiệm 1 (SGK – tr56)

Tỉ số khối lượng và thể tính của ba thỏi sắt

Đại lượng

Thỏi 1

Thỏi 2

Thỏi 3

Thể tích

V1 = V

V2 = 2V

V3 = 3V

Khối lượng

m1 = ?

 

m2 = ?

m= ?

Tỉ số

   

 

Nhận xét 1

Các vật liệu làm từ cùng một chất có tỉ số  xác định

 * Thí nghiệm 2 (SGK – tr57)

Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau

Đại lượng

Thỏi sắt

Thỏi nhôm

Thỏi đồng

Thể tích

V1 = V

V2 = 2V

V3 = 3V

Khối lượng

m1 = ?

 

m2 = ?

m= ?

Tỉ số

   

 

 Nhận xét 2

Các vật liệu làm từ các chất khác nhau có tỉ số  khác nhau

 

 

 

 

Hoạt động 2. Xây dựng khái niệm khối lượng riêng, đơn vị khối lượng riêng

  1. Mục tiêu: Trên cơ sở HS đã khám phá được tỉ số của vật liệu được làm từ cùng một chất là không đổi, để đưa ra định nghĩa, công thức xác định khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng
  2. Nội dung: GV nêu định nghĩa khối lượng riêng, công thức xác định khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng
  3. Sản phẩm học tập: Định nghĩa, công thức và đơn vị đo khối lượng riêng
  • Định nghĩa: Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
  • Công thức xác định khối lượng riêng:
  • Đơn vị thường dùng đo khối lượng riêng là kg/m3 hoặc g/cm3 hay g/ml
  1. Tổ chức thực hiện :
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Tải giáo án Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 13: Khối lượng riêng . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn mới KHTN 8 kết nối tri thức. Phần trình bày do Nhi Nhi TK tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận