Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
BÀI 2: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức:
Sau bài học này, HS:
- Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của nước.
- Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước.
- Vẽ sơ đồ và ghi chú được “Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.
- Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Thực hành thí nghiệm đơn giản về sự chuyển thể của nước.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Các hình trong bài 2 SGK; các vật dụng thí nghiệm: một bát lớn trong suốt và một cốc nhỏ, thấp hơn bát và khô ráo; tấm kính hoặc tấm mi-ca trong, nước nóng (khoảng 700C).
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
- Đối với học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1 | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các thể của nước. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 (SGK, trang 10). - GV đặt câu hỏi: Em thấy nước ở đâu trong hình 1? - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV gợi ý thêm cho HS: Đây có phải là nước không? Trong cốc chỉ có nước nhưng ở hai thể khác nhau. Đó là những thể nào? - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét câu trả lời của HS và dẫn dắt vào bài học: Sự chuyển thể của nước (tiết 1). B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhận biết các thể của nước a. Mục tiêu: HS quan sát hình và nhận biết ba thể của nước: rắn, lỏng, khí (hơi). b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình 2a, 2b, 2c (SGK, trang 10). - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và cho biết các thể khác nhau của nước trong mỗi hình. - GV dẫn dắt HS thảo luận bằng cách đặt câu các hỏi: + Có bao nhiêu thể của nước? Đó là những thể nào? + Ở hình nào nước ở thể lỏng? Ở hình nào nước ở thể rắn? Ở hình nào nước ở thể khí (hơi)? - GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV và HS nhận xét, rút ra kết luận: Nước có thể tồn tại dưới ba thể khác nhau là rắn, lỏng và khí (hơi). Hoạt động 2: Sự chuyển thể của nước: đông đặc và nóng chảy a. Mục tiêu: HS quan sát, nhận xét và đề xuất được thí nghiệm về sự đông đặc và nóng chảy của nước. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Quan sát các hình 3a, 3b và 4a, 4b (SGK, trang 10). - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Nước ở hình 3a, 3b và 4a, 4b đang ở thể gì? + Ở hình 3a và 3b, sự chuyển thể gì đang xảy ra? + Ở hình 4a và 4b, sự chuyển thể gì đang xảy ra? - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng. - GV yêu cầu mỗi nhóm hãy đề xuất phương án làm thí nghiệm về các sự chuyển thể của nước bằng cách đặt câu hỏi: + Cần thực hiện thí nghiệm như thế nào để nước ở thể lỏng chuyển thể thành nước ở thể rắn, và nước ở thể rắn chuyển thể để thành nước ở thể lỏng? + Nhiệt độ phải thay đổi như thế nào? - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và đưa ra đáp án: Để nước ở thể lỏng vào ngăn đá tủ lạnh (nhiệt độ giảm) để nước từ thể lỏng chuyển thành nước ở thể rắn; để nước đá trong cốc ở nhiệt độ phòng (nhiệt độ tăng) để nước từ thể rắn chuyển thành nước ở thể lỏng. - GV yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ về các sự chuyển thể của nước ở các hình 3a, 3b; 4a, 4b và chia sẻ với bạn. - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong chia sẻ sơ đồ với các bạn. Các HS khác quan sát, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét chung và hướng dẫn HS rút ra kết luận. - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong nêu kết luận. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét câu trả lời và kết luận lại: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Hoạt động 3: Sự chuyển thể của nước: bay hơi và ngưng tụ a. Mục tiêu: HS nhận biết và có thể thực hiện được thí nghiệm về sự bay hơi và ngưng tụ của nước. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 6 và yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 5 (SGK, trang 11). - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: + Nước trong nồi đang ở thể gì? + Sự chuyển thể nào làm xuất hiện hơi nước phía trên nồi? + Sự chuyển thể nào làm xuất hiện nước ở dưới nắp nồi? - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). -GV nhận xét, đưa ra đáp án: + Nước trong nồi đang ở thể lỏng. Hơi nước bay lên từ nồi là thể khí (hơi). Đó là sự bay hơi. + Nước từ nắp vung chảy xuống cốc là ở thể lỏng. Đó là sự ngưng tụ. - GV yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ về các sự chuyển thể của nước ở hình 5 và chia sẻ với bạn. - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong chia sẻ sơ đồ với các bạn. Các HS khác quan sát, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và rút ra kết luận: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (khí) gọi là sự bay hơi. Nước chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Hoạt động 4: Trò chơi “Ghép chữ vào hình” a. Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: đông đặc, nóng chảy, bay hơi và ngưng tụ để mô tả sự chuyển thể của nước. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 6 và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Vẽ lại sơ đồ hình 6 (SGK, trang 11) và ghép các thẻ chữ vào các vị trí phù hợp. - GV quan sát và hỗ trợ các nhóm làm việc. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm lên chia sẻ sơ đồ với các bạn. Các nhóm khác quan sát, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có)
- GV và HS cùng nhận xét. GV dẫn dắt HS rút ra kết luận. - GV mời đại diện 2- 3 HS nêu kết luận. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và kết luận lại: Nước có các sự chuyển thể: đông đặc, nóng chảy, bay hơi và ngung tụ. Hoạt động 5: Ứng dụng sự chuyển thể của nước trong đời sống a. Mục tiêu: HS nêu và giải thích được một số ứng dụng về sự chuyển thể của nước trong đời sống. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, thảo luận và chia sẻ về các sự chuyển thể của nước xảy ra trong đời sống hàng ngày. - GV gợi mở cho HS thảo luận thông qua các câu hỏi: + Những hiện tượng nào trong đời sống hàng ngày có xảy ra sự chuyển thể của nước? + Việc phơi khô quần áo ướt đã diễn ra các sự chuyển thể nào của nước? (Lúc quần áo đang ướt, nước ở thể gì? Vì sao sau một thời gian, quần áo trở nên khô? Nước đã thực hiện sự chuyển thể gì?). - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và đưa ra kết luận: Trong đời sống hằng ngày, sự chuyển thể của nước được ứng dụng trong: phơi khô quần áo ướt, rã đông thực phẩm, làm kem, sấy khô thực phẩm,… * CỦNG CỐ - GV yêu cầu HS đọc nội dung "Em đã học được" - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Làm bài tập trong VBT. - Tìm thêm các ví dụ về ứng dụng sự chuyển thể của nước trong đời sống hàng ngày.
|
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Trong hình 1, nước được đựng trong cốc.
- HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe GV gợi ý.
- HS trả lời: Nước trong cốc tồn tại ở hai thể, đó là thể lỏng (nước) và thể rắn (nước đá). - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trả lời: + Nước tồn tại ở ba thể là rắn, lỏng, khí (hơi). + Các dạng tồn tại của nước: * Hình 2a: Nước tồn tại ở thể lỏng. * Hình 2b: Nước tồn tại ở thể khí. * Hình 2c: Nước tồn tại ở thể rắn. - HS lắng nghe, ghi chép.
- HS lắng nghe các yêu cầu của GV.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trả lời: + Thể của nước: * Nước ở hình 3a đang ở thể lỏng; nước ở hình 3b đang ở thể rắn. * Nước ở hình 4a đang ở thể rắn; nước ở hình 4b đang ở thể lỏng. + Ở hình 3a và 3b, nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. + Ở hình 4a và 4b, nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.
- HS trả lời:
- HS lắng nghe, suy nghĩ.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS quan sát hình.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày kết quả thảo luận nhóm.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.
- HS trả lời:
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
- HS lắng nghe GV giao nhiệm vụ.
- HS làm việc theo nhóm. - HS trình bày:
- HS lắng nghe GV gợi ý.
- HS nêu kết luận.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe GV gợi ý.
- HS trả lời: + Những hiện tượng trong đời sống có xảy ra sự chuyển thể của nước: mây, mưa, tuyết, đóng băng, băng tan,… + Lúc quần áo đang ướt, nước ở thể lỏng. Sau một thời gian, nước bị bay hơi dưới ánh nắng mặt trời, làm cho quần áo trở nên khô. - HS tiếp thu, ghi chép.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV. |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 2 | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về vòng tuần hòan của nước. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đua trả lời câu hỏi: Vì sao biển luôn có nước và vì sao có mưa? - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào tiết 2 của bài học: Sự chuyển thể của nước (tiết 2). B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên a. Mục tiêu: HS hiểu được các sự chuyển thể xảy ra trong vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát và đọc thông tin trong hình 7 (SGK, trang 12). - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi:
|
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS quan sát và đọc thông tin trong hình.
|
Bình luận