Danh mục bài soạn

BÀI 1

BÀI 2

BÀI 3

BÀI 4

BÀI 5

BÀI 6

BÀI 7

BÀI 10

BÀI 11

BÀI 12

BÀI 13

Soạn văn 8 bài:Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật. Hocthoi xin tóm tắt những kiến thức trọng tâm và hướng dẫn soạn văn chi tiết các câu hỏi. Mời các bạn cùng tham khảo.

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Từ ngữ địa phương

Quan sát những từ in đậm trong ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)

Khi con tu hú gọi bầy
 Lúa chiêm dang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt, dầy sân nắng đào.

(Tố Hữu, Khi con tu hú)

Bắp và bẹ ờ đủy đều có nghĩa là “ngô”. Trong ba từ bắp, hẹ và ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào được sử dụng phổ biến trong toàn dân ?
Trả lời:

  • Bắp, bẹ là từ địa phương
  • Bắp, bẹ, ngô trong ba từ này từ ngô là từ được sử dụng phổ biến trong toàn dân

2. Biệt ngữ xã hội

Đọc các ví dụ sau đây và trả lời câu hỏi:
a. “Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến... Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.”

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ. Trước Cách mạng tháng Tám 1945, trong tầng lớp xã hội nào ở nước ta, mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu ?

Trả lời:

  • Mẹ và mợ là hai từ đồng nghĩa. Dùng mẹ vì đó là lời kể của tác giả với đối tượng là độc giả, dùng mợ vì đó là lời đáp của chú bé Hồng khi đối thoại với người cô, giữa họ cùng một tầng lớp xã hội.
  • Trước Cách mạng tháng Tám 1945, tầng lớp thị dân tư sản thời Pháp thuộc gọi cha mẹ là cậu mợ.

b.

  • Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.
  • Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.

Các từ ngữ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì ? Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ này ? 
Trả lời:

  • Từ ngỗng có nghĩa là điểm thấp (điểm 2 – do dựa vào đặc điểm hình dạng của số 2 giống với con ngỗng)
  • Từ trúng tủ có nghĩa làm được bài, thi trúng những gì mình đã học.
  • Đây là những từ ngữ học sinh thường sử dụng.


3. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội

1. Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì ?
Không nên quá lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội bởi vì không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được, dùng phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
2. Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ?


Đồng chí nhớ nữa, 
Kể chuyện Bình - Trị - Thiên, 
Cho bầy tui nghe ví, 
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí 


- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ, 
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri. 

(Hồng Nguyên)

  • Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.

(Nguyên Hồng)

Trả lời:

  • Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, nếu lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội sẽ làm cho người nghe, người đọc khó hiểu, gây trở ngại trong giao tiếp.
  • Trong thơ văn sử dụng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội để làm tăng hiệu quả biểu đạt.
  • Đoạn thơ của Hồng Nguyên có các từ ngữ địa phương: tui (tôi), ví (với), hiện chừ (bây giờ), ra ri (như thế này).
  • Câu văn của Nguyên Hông: các từ “dằm thượng” (túi áo trên), mõi (lấy trộm) là tiếng lóng riêng của một lớp người nào đó. Đó là biệt ngữ xã hội.

4. Ghi nhớ

  • Khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ xã hội chỉ dược dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
  • Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp. Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật.
  • Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 1: (Trang 58 - SGK Ngữ văn 8) Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.

Bài tập 2: (Trang 58 - SGK Ngữ văn 8) Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghía của các từ ngữ đó (cho ví dụ minh hoạ).

Bài tập 3: (Trang 58 - SGK Ngữ văn 8) Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương?

a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
b. Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.
c. Khi phát biếu ý kiến ở lớp.
d. Khi làm bài tập làm văn.
e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy, cô giáo.
g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.

Bài tập 4: (Trang 58 - SGK Ngữ văn 8) Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ của địa phương em có sử dụng từ ngữ địa phương

Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn văn 8 bài:Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn ngữ văn 8 tập 1. Phần trình bày do Bảo Chi tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận