Danh mục bài soạn

 
 
 
 
 
 

Tuần 23: Nghệ thuật

Tuần 24: Nghệ thuật

Tuần 25: Lễ Hội

Tuần 26: Lễ Hội

Tuần 27: Ôn tập giữ học kì 2

Tuần 28: Thể thao

Tuần 29: Thể thao

Tuần 30: Ngôi nhà chung

Tuần 31: Ngôi nhà chung

Soạn tiếng Việt 3 bài Ôn tập cuối học kì II: Tiết 7 trang 142 sgk tập 2

Soạn bài tiếng Việt 3 tập 2, Giải bài Ôn tập cuối kì II: Tiết 7 - trang 142 sgk. Tất cả những câu hỏi, bài tập trong bài kể chuyện này đều được tech12h hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu

Câu 1: Trang 142 sgk Tiếng Việt 3 tập 2

Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng

Câu 2: Trang 142 sgk Tiếng Việt 3 tập 2

Thi tìm từ ngữ theo chủ điểm:

a) Lễ hội

-Tên một số lễ hội

-Tên một số hội

-Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội.

b) Thể thao

-Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao

-Từ ngữ chỉ các môn thể thao

c) Ngôi nhà chung

-Tên các nước Đông Nam Á

-Tên một số nước ngoài vùng  Đông Nam Á

d) Bầu trời và mặt đất

-Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên

-Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên.

 => Hướng dẫn làm bài:

a) Lễ hội

-Tên một số lễ hội: lễ hội đền Gióng, lễ hội Yên Tử, lễ hội chùa Hương, lễ hội chùa Bà, lễ hội đền Hùng, lễ hội chùa Keo, lễ hội đền Kiếp Bạc,lễ hội Bà Chúa Kho, lễ hội Chử Đồng Tử…

-Tên một số hội: hội Khỏe Phù Đổng, hội Lim, hội chọi trâu Đồ Sơn, hội Xoan, hội đền Đuổm, hội đua voi, hội đâm trâu, hội đấu vật, hội đua thuyền,…

-Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội: đua thuyền, ném còn, đánh đu, thổi cơm niêu, đốt pháo đất, bịt mắt đập niêu, hát lượn, đấu vật, cờ người,…

b) Thể thao

-Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao: vận động viên, cầu thủ, trọng tài, thủ môn, tuyển thủ, khán giả, võ sĩ quyền anh, huấn luyện viên, kình ngư,….

-Từ ngữ chỉ các môn thể thao: bóng đá, bơi lội, điền kinh, đấm bốc, cầu lông, bóng bàn, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bầu dục, ném bóng, bóng te-nít, đua thuyền, trượt ván, thể dục dụng cụ, trượt băng, trượt tuyết, đấu kiếm,…

c) Ngôi nhà chung

-Tên các nước Đông Nam Á: Việt Nam, Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Bru-nây, Mi-an-ma, Ma-lay-si-a, Đông Ti-mo

-Tên một số nước ngoài vùng  Đông Nam Á: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Anh, Pháp, Mỹ, Phần Lan, Nga, Ba Lan, Đức, Ý, Nam Phi, Brazil, Bỉ, Thụy Sĩ, Ba Tư, Ả Rập, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Miến Điện, Áo, Ca-na-da, Cu-ba, Đan Mạch, Hy Lạp,…

d) Bầu trời và mặt đất

-Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên: mưa, sấm, chớp, bão, nắng, nhiều mây, âm u, oi bức, vòi rồng, động đất, lũ lụt, hạn hán, bão cát, nồm, sương mù, cát vàng, mưa bóng mây, mưa phùn,…

-Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên: trồng cấy, khai hoang, đắp đập, đào suối, trồng cây, lai giống, xây nhà, mở vườn bách thú, giữ gìn vệ sinh môi trường,…

 

 

Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Việt 3 bài Ôn tập cuối học kì II: Tiết 7 trang 142 sgk tập 2 . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Việt 3 tập 2. Phần trình bày do Thanh Thuỷ tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận