Danh mục bài soạn

Đang cập nhật nội dung...

Giải SBT sinh học 10 sách cánh diều Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào

Hướng dẫn giải chi tiết Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào, sách bài tập sinh học lớp 10 - bộ sách cánh diều. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong học tập.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 6.31. Đặc điểm nào sau đây của enzyme không được thể hiện trong hình đã cho?

A. Phản ứng do enzyme xúc tác có tính đặc hiệu cơ chất.

B. Cấu trúc của enzyme không thay đổi ở cuối phản ứng.

C. Enzyme có thể được tái sử dụng để chuyển hóa cơ chất khác (có cấu trúc tương tự).

D. Hoạt động của enzyme chịu tác động của nồng độ cơ chất.

Bài tập 6.32. Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng

A. liên kết với các chất điều hòa.

B. liên kết với các sản phẩm của phẩn ứng.

C. tham gia trực tiếp vào phản ứng xúc tác của enzyme.

D. bị ức chế bởi coenzyme hoặc ion kim loại.

Bài tập 6.33. Điều nào sau đây có thể xảy ra dẫn đến hậu quả nghiêm trọng ở người bị sốt cao?

A. Sự phá hủy cấu trúc bậc 1 của các enzyme.

B. Sự thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của các enzyme.

C. Các amino acid bị loại khỏi trung tâm hoạt động.

D. Enzyme liên kết với chất không phải là cơ chất.

Bài tập 6.34. Cho đồ thị thể hiện tốc độ của phản ứng có sự xúc tác của enzyme pepsin và trypsin theo pH như sau:

Từ đồ thị cho thấy:

A. Đa số enzyme hoạt động ở pH khoảng 6 - 10.

B. pH tối ưu của pepsin vào khoảng 2,0.

C. pH tối ưu của trypsin vào khoảng 7,0.

D. Nếu tăng pH từ 1,0 đến 3,0 tốc độ phản ứng do pepsin xúc tác tăng lên.

Bài tập 6.35. Phân tử nào trong tế bào thực vật là phân tử thu nhận năng lượng bức xạ từ ánh sáng mặt trời?

A. Glucose

B. CO2

C. Diệp lục

D. H2O

Bài tập 6.36. Các sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm

A. carbon dioxide và nước.

B. carbon dioxide và oxygen.

C. carbohydrate.

D. oxygen và nước.

Bài tập 6.37. Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì:

A. Là tạo ra oxygen qua quá trình quang hợp.

B. Khí nitrogen trong khoang chứa khí của lá bay ra.

C. Khí hòa tan trong nước được giải phóng.

D. Lá tạo ra oxygen qua quá trình hô hấp.

Bài tập 6.38. Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng?

A. Thực vật không phải là sinh vật duy nhất có khả năng quang hợp.

B. Pha phụ thuộc ánh sáng và pha không phụ thuộc ánh sáng có thể xảy ra cùng thời gian.

C. Pha không phụ thuộc ánh sáng chỉ xảy ra vào ban đêm.

D. Quang hợp là một quá trình trao đổi chất có nhiều bước.

Bài tập 6.39. Quang hệ và chuỗi truyền electron nằm trong

A. màng ngoài của lục lạp.

B. màng trong của lục lạp.

C. stroma.

D. màng thylakoid.

Bài tập 6.40. Quang hệ I và quang hệ II

A. nhận electron từ quang hệ khác.

B. truyền các electron cho một chuỗi truyền tạo ra NADPH.

C. truyền proton cho nhau.

D. chứa các phân tử diệp lục.

Bài tập 6.41. Nước tham gia trực tiếp vào pha sáng của quang hợp bằng cách

A. truyền electron cho quang hệ II.

B. truyền electron cho NADPH.

C. nhận electron từ chuỗi truyền electron.

D. nhận electron từ quang hệ I.

Bài tập 6.42. Năng lượng được dùng để tổng hợp ATP ở lục lạp là từ

A. quang hệ I.

B. sự tổng hợp NADPH.

C. sự di chuyển của các electron trong chuỗi truyền electron từ quang hệ II.

D. sự phân li nước.

Bài tập 6.43. Chu trình Calvin bắt đầu khi CO2 kết hợp với một carbohydrate gồm năm carbon được gọi là

A. 3-phosphoglycerate.

B. ribulose bisphosphate.

C. glyceraldehyde 3-phosphate.

D. fructose.

Bài tập 6.44. Cứ 3 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin thì chu trình tạo ra sáu phân tử

A. ribulose bisphosphate.

B. glyceraldehyde 3-phosphate.

C. fructose.

D. glucose.

Bài tập 6.43. Chu trình Calvin bắt đầu khi CO2 kết hợp với một carbohydrate gồm năm carbon được gọi là

A. 3-phosphoglycerate.

B. ribulose bisphosphate.

C. glyceraldehyde 3-phosphate.

D. fructose.

Bài tập 6.44. Cứ 3 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin thì chu trình tạo ra sáu phân tử

A. ribulose bisphosphate.

B. glyceraldehyde 3-phosphate.

C. fructose.

D. glucose.

Bài tập 6.45. Các hợp chất hữu cơ có thể được tạo ra từ các sản phẩm của chu trình Calvin bao gồm

A. chỉ có carbohydrate.

B. chỉ có amino acid.

C. chỉ có lipid.

D. carbohydrate, amino acid và lipid.

Bài tập 6.46. Trong các tế bào, quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng

A. quá trình đường phân.

B. quá trình lên men.

C. quá trình oxy hóa pyruvate.

D. chu trình Krebs.

Bài tập 6.47. Đường phân là

A. quá trình phân giải glycogen thành CO2 và H2O.

B. quá trình phân giải glucose thành CO2 và H2O.

C. quá trình phân giải fructose thành hai phân tử chứa ba carbon.

D. quá trình phân giải glucose thành hai phân tử chứa ba carbon.

Bài tập 6.48. Quá trình đường phân diễn ra

A. ở bào tương.

B. ở ti thể.

C. chỉ khi có O2.

D. chỉ khi không có O2.

Bài tập 6.49. Trong quá trình đường phân, glucose:

A. được tổng hợp từ hai phân tử pyruvic acid.

B. được biến đổi thành hai phân tử ATP.

C. bị phân giải một phần và một phần năng lượng dự trữ trong phân tử được giải phóng.

D. bị phân giải một phần và năng lượng dự trữ trong phân tử được tăng lên.

Bài tập 6.50. Sản phẩm của quá trình đường phân được vận chuyển vào chất nền ti thể để tiếp tục phân giải là

A. acetyl CoA.

B. pyruvic acid.

C. lactic acid.

D. citric acid.

Bài tập 6.51. Chu trình Krebs

A. tạo ra hai phân tử CO2.

B. tạo ra NAD+ từ NADH và H+.

C. tạo ra một phân tử sáu carbon từ sáu phân tử CO2.

D. tạo ra hầu hết ATP được tổng hợp trong hô hấp hiếu khí.

Bài tập 6.52. Chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí

A. tạo ra O2 từ H2O.

B. tạo ra NADPH.

C. bơm các electron vào chất nền ti thể.

D. cung cấp năng lượng cho sự tổng hợp ATP.

Bài tập 6.53. Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở ti thể là

A. NADH.

B. O2.

C. CO2.

D. H2O.

Bài tập 6.54. Trong điều kiện hiếu khí, một phân tử glucose phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O cung cấp.

A. 12 ATP.

B. 28 ATP.

C. 32 ATP.

D. 38 ATP.

Bài tập 6.55. Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân chuẩn sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen?

A. Chuỗi truyền electron

B. Đường phân

C. Chu trình Krebs

D. Sự oxi hóa pyruvic acid

Bài tập 6.56. Quá trình lên men tạo ra

A. một phân tử ba carbon từ một phân tử sáu carbon.

B. CO2 từ pyruvic acid.

C. ATP từ ADP và phosphate.

D. phân tử hữu cơ từ pyruvic acid.

Bài tập 6.57. Con đường phân giải kị khí cung cấp đủ năng lượng để đáp ứng tất cả các nhu cầu năng lượng của:

A. tất cả các sinh vật.

B. tất cả các sinh vật đơn bào và hầu hết sinh vật đa bào.

C. nhiều sinh vật đơn bào và một số sinh vật đa bào.

D. không một loại sinh vật nào.

Bài tập 6.58. Khi một người hoạt động mạnh và cơ xương thiếu oxygen, các tế bào cơ xương tiến hành

A. phân giải acetyl-CoA thành CO2 và H2O.

B. phân giải hoàn toàn pyruvic acid tạo ra lượng lớn ATP.

C. khử NAD+ thành NADH.

D. chuyển hóa pyruvic acid thành lactic acid.

Pages

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT sinh 10 sách mới, giải bài tập sinh 10 cánh diều, giải sinh 10 CD chủ đề 6 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào, giải chủ đề 6 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT sinh học 10 sách cánh diều Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT sinh học 10 cánh diều. Phần trình bày do Thanh Tuyền CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận