Danh mục bài soạn

Giải SBT kết nối môn Tin học 8 bài 13: Biểu diễn dữ liệu

Hướng dẫn giải chi tiết bài 13: Biểu diễn dữ liệu bài tập Tin học 8 Kết nối tri thức. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong việc học môn Tin học 8

13.1. Biểu thức tính chỉ số BMI của cơ thể là Biểu thức này trả lại giá trị thuộc kiểu dữ liệu nào?

A. Kiểu số.

B. Kiểu xâu kí tự.

C. Kiểu lôgic.

D. Không xác định.

Trả lời Chọn A

13.2. Hãy xác định kiểu dữ liệu kết quả của mỗi phép toán sau:

a)

b)

c)

d)

Trả lời

a) Kiểu lôgic; b) Kiểu số; c) Kiểu số; d) Kiểu xâu kí tự.

13.3. Giả sử Cân nặng và Chiều cao là hai biến lưu cân nặng (kg) và chiều cao (m) của một người. Em hãy cho biết giá trị trả lại của các biểu thức sau và kiểu dữ liệu của chúng trong ngôn ngữ lập trình Scratch với trường hợp một người có cân nặng 50 kg và chiều cao 1,55 m.

a)

b)

c)

Trả lời

a) 21, kiểu số; b) “Chỉ số BMI của bạn là 21”, kiểu xâu kí tự; c) False, kiểu lôgic.

13.4. Bạn Khoa muốn tạo chương trình tính quãng đường đi của một phương tiện dựa trên vận tốc và thời gian theo công thức s = v × t. Bạn cần sử dụng các biến nào?

A. Sử dụng hai biến v và t để lưu giá trị vận tốc và thời gian.

B. Sử dụng hai biến s và t để lưu giá trị quãng đường và thời gian.

C. Sử dụng hai biến s và v để lưu giá trị quãng đường và vận tốc.

D. Sử dụng ba biến s, v, t để lưu giá trị quãng đường, vận tốc và thời gian.

Trả lời Chọn A

13.5. Thực hành: Em hãy tạo chương trình Scratch tính quãng đường đi của một phương tiện dựa trên vận tốc và thời gian theo công thức s = v x t

Hướng dẫn:

Chương trình Scratch tính quãng đường đi của một phương tiện dựa trên vận tốc và thời gian theo công thức s = v x t.

13.6. Cho sơ đồ thuật toán như minh hoạ ở Hình 13.1.

a) Thuật toán giải quyết nhiệm vụ gì?

b) Xác định đầu vào, đầu ra của thuật toán.

c) Xác định hằng, biến, biểu thức trong thuật toán và kiểu dữ liệu của chúng.

Trả lời

a) Thuật toán tính diện tích tam giác.

b) Đầu vào: Cạnh đáy, Chiều cao. Đầu ra: Diện tích tam giác.

c) Hằng số: 1/2.

Biến kiểu số: Cạnh đáy, Chiều cao.

Biểu thức kiểu số: 1/2 × Cạnh đáy × Chiều cao.

13.7. Hãy chọn khối lệnh đúng thực hiện thuật toán trong Hình 13.1.

A.

B.

C.

D.

Trả lời Chọn B 

13.8. Các biến được sử dụng trong Câu 13.6 là gì? Các biến này lưu trữ giá trị nào? Hãy cho các biến đó một bộ giá trị cụ thể và cho biết kết quả hiển thị trên màn hình sau khi thực hiện khối lệnh.

Trả lời

Các biến được sử dụng trong Câu 13.6 là hai biến x, y. Biến x lưu giá trị chiều cao tam giác, biến y lưu giá trị độ dài cạnh đáy tam giác.

Giả sử cho x = 4, y = 5.

Kết quả hiển thị trên màn hình sau khi thực hiện khối lệnh là “Diện tích tam giác là 10".

13.9. Biến Điểm được sử dụng trong một trò chơi. Khối lệnh sau đây thực hiện trò chơi:

Khi chơi, phím trắng (phím dấu cách) được bấm 4 lần, sau đó là phím Enter. Giá trị cuối cùng của biến Điểm là gì?

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Trả lời Chọn A

13.10. Cho sơ đồ khối thuật toán tính tiền phạt đối với hàng hoá quá hạn như Hình 13.2.

a) Xác định biến, hằng, biểu thức và kiểu dữ liệu tương ứng được sử dụng trong thuật toán.

b) Tạo chương trình Scratch thực hiện thuật toán.

Trả lời

a) Biến: Ngày hiện tại; Ngày đến hạn.

Hằng số: 0,3; Đơn giá (có giá trị cho trước bằng 10).

Biểu thức: 0,3 × Số ngày quá hạn × Đơn giá.

b) Chương trình Scratch thực hiện thuật toán:

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải sách bài tập Tin học 8 kết nối, Giải SBT tin học 8 KN, Giải sách bài tập tin học 8 KN bài 13: Biểu diễn dữ liệu
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT kết nối môn Tin học 8 bài 13: Biểu diễn dữ liệu . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT Tin học 8 kết nối tri thức. Phần trình bày do Ngọc Hà CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận