Bài tập 1: Các nội dung nào đã được nêu lên trong phần Yêu cầu cần đạt của Bài Mở đầu?
Open help first HS hiểu được: | A. Yêu cầu rèn luyện kỹ năng đọc, viết, nói và nghe, định lượng yếu tố và năng lực chung trong Chương trình Ngữ văn 2018 |
B. Những nội dung chính và cơ sở định dạng của một văn bản - văn bản | |
C. Nội dung tổng quát, cấu trúc sách và các bài học trong SGK Ngữ văn 6 | |
D. Phương pháp học và yêu cầu đánh giá kết quả học tập |
Trả lời hướng dẫn:
Đáp án: C Khái niệm nội dung, cấu trúc sách và các bài học trong SGK Ngữ văn 6
Bài tập 2: Phương án đúng những loại văn bản lớn trong SGK Ngữ văn 6?
A. Văn bản luận, văn nghị luận, văn bản thông tin
B. Văn học tập, văn nghị luận, văn bản truyện
C. Văn nghị luận, văn bản thông tin, văn bản thơ lục bát
D. Văn nghị luận luận, văn bản thông tin, văn bản truyền thuyết
Trả lời hướng dẫn:
Đáp án: A . Văn bản học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin.
Bài tập 3: Phương án nêu tên các thể loại văn bản trong SGK Ngữ văn 6
A. Truyện, thơ, văn bản thông tin
B. Truyện, thơ, văn nghị luận
C. Truyện thơ, kí
D. Truyện, nghị luận, văn bản thông tin.
Trả lời hướng dẫn:
Đáp án: C. Truyện, thơ, kí.
Bài tập 4: Trong bài Mở đầu, mục I gồm: Đọc hiểu văn bản truyện; Đọc hiểu văn bản truyện; Đọc hiểu văn bản thơ; Đọc hiểu văn bản kí; Đọc hiểu văn bản nghị luận; Đọc hiểu văn bản thông tin; Rèn luyện Tiếng Việt. Phương án nào nêu đúng nội dung chính các phần lớn của mỗi mục.
A. Nêu lên mục tiêu các bài học
B. Nêu lên các yêu cầu cần đạt
C. Tóm tắt nội dung các bài học
D. Tóm tắt cách đọc các văn bản
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án: C. Tóm tắt nội dung các bài học.
Bài tập 5: a) SGK Ngữ văn 6 hướng dẫn em đọc hiểu những thể loại truyện nào?
A. Truyền thuyết, cổ tích, đồng thoại, truyện ngắn
B. Truyền thuyết, truyện nước ngoài, truyện ngắn
C. Truyền thuyết, đồng thoại, truyện, nước ngoài
b) Đọc mục 1. Đọc hiểu văn bản truyện trong SGK và điền vào cột bên phải tên văn bản có nội dung nêu ở cột bên trái:
Nội dung | Tên văn bản |
Truyện về hai con dế Vần và chú chim nhỏ |
|
Truyện về ông lão đánh cá và bà vợ tham lam, ích kỉ |
|
Truyện về chàng trai nghèo nhưng trung thực, dũng cảm, bao dung |
|
Truyện về một nhân vật kiêu căng, hống hách nhưng biết ân hận về những việc làm không đúng |
|
Truyện về ba người bạn nhỏ, ban đầu có ý định trả thù, cuối cùng lại kết thành một khối yêu thương |
|
Truyện về người em gái có tấm lòng và tình cảm trong sáng, vô tư |
|
Truyện về sự tích vua Lê trả lại gươm thần |
|
Hướng dẫn trả lời:
a) Đáp án: A. Truyền thuyết, cổ tích, đồng thoại, truyện ngắn
b)
Nội dung | Tên văn bản |
Truyện về hai con dế Vần và chú chim nhỏ | Chích bông ơi! |
Truyện về ông lão đánh cá và bà vợ tham lam, ích kỉ | Ông lão đánh cá và con cá vàng |
Truyện về chàng trai nghèo nhưng trung thực, dũng cảm, bao dung | Thạch Sanh |
Truyện về một nhân vật kiêu căng, hống hách nhưng biết ân hận về những việc làm không đúng | Bài học đường đời đầu tiên |
Truyện về ba người bạn nhỏ, ban đầu có ý định trả thù, cuối cùng lại kết thành một khối yêu thương | Điều không tính trước |
Truyện về người em gái có tấm lòng và tình cảm trong sáng, vô tư | Bức tranh của em gái tôi |
Truyện về sự tích vua Lê trả lại gươm thần | Sự tích Hồ Gươm |
Bài tập 6: Đọc mục 2. Đọc hiểu văn bản thơ trong SGK và điền vào cột bên phải tên văn bản có nội dung nêu ở cột bên trái:
Nội dung | Tên văn bản |
Cảm xúc nghẹn ngào khi về nhà thăm mẹ. |
|
Hình ảnh hồn nhiên, nhí nhảnh của chú bé liên lạc dũng cảm. |
|
Những xúc động, bâng khuâng khi nghĩ về bàn tay của mẹ. |
|
Ca ngợi, đề cao công cha, nghĩa mẹ. |
|
Tình cảm da diết, cảm động của người chiến sĩ với Bác Hồ. |
|
Hình ảnh và tâm tư, suy nghĩ của chú gấu con ngộ nghĩnh, hồn nhiên, vui nhộn. |
|
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung | Tên văn bản |
Cảm xúc nghẹn ngào khi về nhà thăm mẹ. | Về thăm mẹ |
Hình ảnh hồn nhiên, nhí nhảnh của chú bé liên lạc dũng cảm. | Lượm |
Những xúc động, bâng khuâng khi nghĩ về bàn tay của mẹ. | À ơi tay mẹ |
Ca ngợi, đề cao công cha, nghĩa mẹ. | Về thăm mẹ |
Tình cảm da diết, cảm động của người chiến sĩ với Bác Hồ. | Đêm nay Bác không ngủ |
Hình ảnh và tâm tư, suy nghĩ của chú gấu con ngộ nghĩnh, hồn nhiên, vui nhộn. | Gấu con chân vòng kiềng |
Bài tập 7: Đọc mục 3. Đọc hiểu văn bản kí trong SGK và điền vào cột bên phải tên văn bản có nội dung nêu ở cột bên trái:
Nội dung | Tên văn bản |
Qua văn bản, các em sẽ cảm nhận được thế nào là tình mẫu tử sâu nặng. |
|
Đó là những ghi chép về tuổi thiếu niên của nhà sáng lập hãng xe Hon-đa nổi tiếng của Nhật Bản |
|
Qua văn bản, các em sẽ hiểu thêm về một mảnh đất nổi tiếng phương Nam |
|
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung | Tên văn bản |
Qua văn bản, các em sẽ cảm nhận được thế nào là tình mẫu tử sâu nặng. | Trong lòng mẹ |
Đó là những ghi chép về tuổi thiếu niên của nhà sáng lập hãng xe Hon-đa nổi tiếng của Nhật Bản | Thời thơ ấu của Hon-đa |
Qua văn bản, các em sẽ hiểu thêm về một mảnh đất nổi tiếng phương Nam | Đồng Tháp Mười
|
Bài tập 8: Đọc mục 4. Đọc hiểu văn bản nghị luận trong SGK và điền vào cột bên phải tên văn bản có nội dung nêu ở cột bên trái:
Nội dung | Tên văn bản |
Phân tích nội dung, ý nghĩa của truyện Thánh Gióng. |
|
Chỉ ra sự cảm nhận tinh tế của tác giả dân gian trước vẻ đẹp của cô gái và cánh đông lúa mênh mông, bát ngát. |
|
Giúp em hiểu vì sao Nguyên Hồng lại viết rất hay về tầng lớp những người cùng khổ. |
|
Giải thích vì sao phải tiết kiệm nước ngọt. |
|
Lí giải về những lợi ích của vật nuôi trong nhà. |
|
Nhấn mạnh sự cần thiết của việc bảo vệ động vật. |
|
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung | Tên văn bản |
Phân tích nội dung, ý nghĩa của truyện Thánh Gióng. | Thánh Gióng - tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước |
Chỉ ra sự cảm nhận tinh tế của tác giả dân gian trước vẻ đẹp của cô gái và cánh đông lúa mênh mông, bát ngát. | Vẻ đẹp của một bài ca dao |
Giúp em hiểu vì sao Nguyên Hồng lại viết rất hay về tầng lớp những người cùng khổ. | Nguyên Hồng - nhà văn của những người cùng khổ |
Giải thích vì sao phải tiết kiệm nước ngọt. | Khan hiếm nước ngọt |
Lí giải về những lợi ích của vật nuôi trong nhà. | Tại sao nên có vật nuôi trong nhà |
Nhấn mạnh sự cần thiết của việc bảo vệ động vật. | Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật |
Bài tập 9: Đọc mục 5. Đọc hiểu văn bản thông tin trong SGK và xếp tên các văn bản thông tin theo hai đề tài vào bảng sau:
Tên văn bản | Thuật lại một sự kiện lịch sử | Thuật lại một sự kiện văn hóa, thể thao, khoa học. |
Giờ Trái Đất |
|
|
Phạm Tuyên và ca khúc mừng chiến thắng. |
|
|
Hồ Chí Minh và tuyên ngôn độc lập. |
|
|
Diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ |
|
|
Điều gì giúp bóng đá Việt Nam chiến thắng? |
|
|
Những phát minh “tình cờ và bất ngờ” |
|
|
Hướng dẫn trả lời:
Tên văn bản | Thuật lại một sự kiện lịch sử | Thuật lại một sự kiện văn hóa, thể thao, khoa học. |
Giờ Trái Đất |
| x |
Phạm Tuyên và ca khúc mừng chiến thắng. |
| x |
Hồ Chí Minh và tuyên ngôn độc lập. | x |
|
Diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ | x |
|
Điều gì giúp bóng đá Việt Nam chiến thắng? |
| x |
Những phát minh “tình cờ và bất ngờ” |
| x |
Bài tập 10: Phương án nào không phải là dạng bài tập tiếng Việt trong SGK Ngữ văn 6?
A. Nhận biết đơn vị tiếng Việt.
B. Phân tích tác dụng của đơn vị tiếng Việt
C. Phân tích hệ thống các đơn vị Tiếng Việt
D. Tạo lập đơn vị Tiếng Việt.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án: D. Tạo lập đơn vị Tiếng Việt.
Bài tập 11: Xác định tên các kiểu văn bản (Phần II. Học viết trong SGK) và yêu cầu cơ bản của mỗi kiểu văn bản tương ứng được rèn luyện viết ở SGK Ngữ văn 6.
Hướng dẫn trả lời:
Bài tập 12: Phương án nào sau đây nêu đúng thứ tự các bước người viết cần thực hiện để viết một văn bản?
A. Tìm ý và lập dàn ý, chuẩn bị, viết bài, kiểm tra và chỉnh sửa bài viết.
B. Chuẩn bị, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, kiểm tra và chỉnh sửa bài viết.
C. Lập dàn ý, chuẩn bị, tìm ý và viết bài, kiểm tra và chỉnh sửa bài viết.
D. Tìm ý và chuẩn bị, lập dàn ý, viết bài, kiểm tra và chỉnh sửa bài viết.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án: B. Chuẩn bị, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, kiểm tra và chỉnh sửa bài viết.
Bài tập 13: Xem phần III. Học nói và nghe trong SGK, điền tóm tắt các yêu cầu của kỹ năng nói và nghe theo bảng sau:
Kỹ năng | Yêu cầu |
Nói |
|
Nghe |
|
Nói, nghe tương tác |
|
Hướng dẫn trả lời:
Kỹ năng | Yêu cầu |
Nói |
|
Nghe |
|
Nói, nghe tương tác |
|
Bài tập 14: Xem phần cấu trúc của sách Ngữ văn 6 và ghi nhiệm vụ của HS vào cột phải.
Các phần của bài học | Nhiệm vụ của học sinh |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
|
KIẾN THỨC NGỮ VĂN |
|
ĐỌC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
· Tên văn bản
· Chuẩn bị
· Đọc hiểu TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU
· Tên văn bản
· Chuẩn bị
· Đọc hiểu |
|
VIẾT
· Định hướng
· Thực hành |
|
NÓI VÀ NGHE
· Định hướng
· Thực hành |
|
TỰ ĐÁNH GIÁ |
|
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC |
|
Hướng dẫn trả lời:
Các phần của bài học | Nhiệm vụ của học sinh |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT | · Đọc trước khi học để có định hướng đúng.
· Đọc sau khi học để tự đánh giá. |
KIẾN THỨC NGỮ VĂN | · Đọc trước khi học để có kiến thức làm căn cứ thực hành
· Use in too the action. |
ĐỌC BẢN HIỂU VĂN BẢN
· Text name
· Tiêu chuẩn
· Reading hiểu TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH HIỂN THỊ
· Text name
· Tiêu chuẩn
· Reading hiểu | · Tìm hiểu thông tin về thể loại, văn bản, tác giả, tác phẩm, ..
· Đọc tiếp văn bản trực tiếp, các gợi ý ở bên phải và chú thích ở chân trang.
· Trả lời câu hỏi đọc hiểu.
· Làm bài thực hành bằng tiếng Việt. |
VIẾT
· định hướng
· Thực hành | · Đọc hướng dẫn.
· Làm bài viết hành động. |
NÓI VÀ NGHE
· định hướng
· Thực hành | · Đọc hướng dẫn và nghe.
· Làm bài tập nói vè nghe |
TỰ ĐÁNH GIÁ | · Tự đánh giá kết quả đọc hiểu và viết thông qua các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận ở cuối bài học. |
HƯỚNG DẪN HỌC TỰ HỌC | · Đọc gợi ý mở rộng.
· Liên quan tư liệu thu thập đến bài học. |
Bình luận