A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hãy so sánh độ dài dây AB và dây CD trên mỗi hình 87? Giải thích (nếu được).
Trả lời:
* Hình 87a
AB > CD, vì AB là đường kính của đường tròn, CD là dây cung (không phải là đường kính của đường tròn)
* Hình 87b
AB > CD
3. Bài toán: Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của (O; R). Gọi OH, OK theo thứ tự là khoảng cách từ O đến AB, CD (h.89). Chứng minh rằng
$OH^{2}$ + $HB^{2}$ = $OK^{2}$ + $KD^{2}$.
Gợi ý: Điền vào chỗ chấm (...)
Áp dụng định lý Py-ta-go vào
$\Delta $OHB, vuông tại H: $OB^{2}$ = .........................................
$\Delta $OKD, vuông tại K: $OD^{2}$ = .........................................
Do $OB^{2}$ =................................ ( = $R^{2}$)
Vậy ........................................= ....................................
Trả lời:
Áp dụng định lý Py-ta-go vào
$\Delta $OHB, vuông tại H: $OB^{2}$ = $OH^{2}$ + $HB^{2}$
$\Delta $OKD, vuông tại K: $OD^{2}$ = $OK^{2}$ + $KD^{2}$
Do $OB^{2}$ = $OK^{2}$( = $R^{2}$)
Vậy $OH^{2}$ + $HB^{2}$ = $OK^{2}$ + $KD^{2}$.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.
d) Cho $\Delta $ABC, O là giao điểm của ba đường trung trực. H, I, K lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC (h.90) Biết OH > OK > OI. Hãy so sánh độ dài ba cạnh AB, AC, BC của tam giác ABC.
Trả lời:
Vì O là giao điểm của ba đường trung trực AB, AC, BC nên tam giác ABC là tam giác nội tiếp đường tròn tâm O khi đó AB, AC, BC là ba dây cung của đường tròn (O)
Ta có tính chất: Dây nào lớn hơn thì gần tâm hơn và ngược lại
Vì OH > OK > OI nên ta được AB < AC < BC
Vậy AB < AC < BC.
Bình luận