Danh mục bài soạn

 
 
 

Soạn VNEN toán 8 bài 10: Ôn tập chương I

Giải bài 10: Ôn tập chương I - Sách VNEN toán 8 tập 1 trang 30. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

C. Hoạt động luyện tập

Trả lời các câu hỏi sau

a) Phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đơn thức.

b) Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.

c) Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B?

d) Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?

e) Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B?

f) Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

g) Phát biểu các quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.

Trả lời:

a) Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

b) Bình phương của một tổng: (A + B)$^{2}$ = A$^{2}$ + 2AB + B$^{2}$;

Bình phương của một hiệu: (A – B)$^{2}$ = A$^{2}$ - 2AB + B$^{2}$;

Hiệu hai bình phương: A$^{2}$ - B$^{2}$ = (A + B)(A – B);

Lập phương của một tổng: (A + B)$^{3}$ = A$^{3}$ + 3A$^{2}$B + 3AB$^{2}$ + B$^{3}$;

Lập phương của một hiệu: (A – B)$^{3}$ = A$^{3}$ - 3A$^{2}$B + 3AB$^{2}$ - B$^{3}$;

Tổng hai lập phương: A$^{3}$ + B$^{3}$ = (A + B)(A$^{2}$ - AB + B$^{2}$);

Hiệu hai lập phương: A$^{3}$ - B$^{3}$ = (A – B)(A$^{2}$ + AB + B$^{2}$).

c) Cho A và B là hai đơn thức, B $\neq$ 0. Ta nói đơn thức A chia hết cho đơn thức B nếu tìm được một đơn thức Q sao cho A = B.Q.

Kí hiệu: Q = A : B hay Q = $\frac{A}{B}$.

d) Cho A là một đa thức và B là một đơn thức, B $\neq$ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q.

Kí hiệu: Q = A : B hay Q = $\frac{A}{B}$.

e) Cho A và B là hai đa thức, B $\neq$ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q.

Kí hiệu: Q = A : B hay Q = $\frac{A}{B}$.

f) Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử là:

- Phương pháp đặt nhân tử chung.

- Phương pháp dùng hằng đẳng thức đáng nhớ.

- Phương pháp nhóm hạng tử.

- Phối hợp nhiều phương pháp.

g) Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B), ta làm như sau:

- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.

- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Làm các bài tập sau

Bài tập 1: Trang 31 toán VNEN 8 tập 1

Thực hiện phép nhân:

a) 3x$^{2}$(5x$^{2}$ - 7x + 4);                                  b) xy$^{2}$(2x$^{2}$y – 5xy + y);

c) (2x$^{2}$ - 5x)(3x$^{2}$ - 2x + 1);                        d) (x – 3y)(2xy + y$^{2}$ + x).

Bài tập 2: Trang 31 toán VNEN 8 tập 1

Tính nhanh giá trị của biểu thức:

a) A = x$^{2}$ + 9y$^{2}$ - 6xy tại x = 19 và y = 3

b) B = x$^{3}$ - 6x$^{2}$y + 12xy$^{2}$ - 8y$^{3}$ tại x = 12 và y = -4.

Bài tập 3: Trang 31 toán VNEN 8 tập 1

Rút gọn biểu thức:

a) 3(x – y)$^{2}$ - 2(x + y)$^{2}$ - (x – y)(x + y);

b) 2(2x + 5)$^{2}$ - 3(4x + 1)(1 – 4x);

c) (x – 4)$^{2}$ - 2(x – 4)(x + 5) + (x + 5)$^{2}$.

Bài tập 4: Trang 32 toán VNEN 8 tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x$^{2}$ - 9 + (x – 3)$^{2}$;

b) x$^{3}$ - 4x$^{2}$ + 4x - xy$^{2}$;

c) x$^{3}$ - 4x$^{2}$ + 12x – 27;

d) 3x$^{2}$ - 7x – 10;

e) 5x$^{3}$ - 5x$^{2}$y – 10x$^{2}$ + 10xy; 

f) 3x$^{2}$ - 6xy + 3y$^{2}$ - 12z$^{2}$.

Bài tập 5: Trang 32 toán VNEN 8 tập 1

Làm tính chia:

a) (6x$^{3}$ - 7x$^{2}$ - x + 2) : (2x + 1);

b) (2x$^{4}$ - 10x$^{3}$ - x$^{2}$ + 15x – 3) : (2x$^{2}$ - 3);

c) (x$^{2}$ - y$^{2}$ + 6y – 9) : (x – y + 3).

Bài tập 6: Trang 32 toán VNEN 8 tập 1

Tìm x, biết:

a) x(4x$^{2}$ - 1) = 0;                                        b) 3(x – 1)$^{2}$ - 3x(x – 5) – 2 = 0;

c) x$^{3}$ - x$^{2}$ - x + 1 = 0;                                 d) 2x$^{2}$ - 5x – 7 = 0.

Bài tập 7: Trang 32 toán VNEN 8 tập 1

Chứng minh rằng:

a) x$^{2}$ - 4xy + 4y$^{2}$ + 3 > 0 với mọi số thực x và y;

b) 2x – 2x$^{2}$ - 1 < 0 với mọi số thực x.

Bài tập 8: Trang 32 toán VNEN 8 tập 1

Tìm các giá trị nguyên của n để 10n$^{3}$ - 23n$^{2}$ + 14n – 5 chia hết cho 2n – 3.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải bài 10: Ôn tập chương I, Ôn tập chương I trang 30 vnen toán 8, bài 10 sách vnen toán 8 tập 1, giải sách vnen toán 8 tập 1 chi tiết dễ hiểu.
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn VNEN toán 8 bài 10: Ôn tập chương I . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn VNEN toán 8 tập 1. Phần trình bày do Mai Anh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận