Danh mục bài soạn

 
 
 

Soạn VNEN toán 8 bài 1: Phân thức đại số

Giải bài 1: Phân thức đại số - Sách VNEN toán 8 tập 1 trang 34. Bài này nằm trong chương 2: phân thức đại số. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

A - B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức

1. Lý thuyết

a) Ví dụ:

Quan sát biểu thức có dạng $\frac{A}{B}$ dưới đây:

$\frac{3}{x}$ ; $\frac{y^{2}-y+12}{y+8}$ ; $\frac{3x^{2}y}{6xy^{3}}$

Nhìn chung, chúng ta có thể thấy những biểu thức trên có dạng $\frac{A}{B}$ trong đó:

  • A và B đều là các đa thức 
  • B # 0 để biểu thức có nghĩa

 b) Định nghĩa:

Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng  $\frac{A}{B}$ trong đó: A, B là các đa thức và B khác đa thức 0

A được gọi là tử thức (hay tử) của phân thức

B được gọi là mẫu thức (hay mẫu) của phân thức  

c) Thực hiện theo các yêu cầu:

Hãy viết một phân thức đại số:

Ví dụ: $\frac{3}{x}$ ; $\frac{y^{2}-y+12}{y+8}$

Phân tích:

Với Phân thức thứ nhất: $\frac{3}{x}$ ta có :

Đa thức 3 là tử thức của phân thức

Đa thức x là mẫu thức và x # đa thức 0

Với phân thức thứ 2: $\frac{y^{2}-y+12}{y+8}$

Đa thức $y^{2}-y+12$ là tử thức của phân thức

Đa thức y+8 là mẫu thức của phân thức (y#(-8) vì (y+8) khác đa thức 0)

Chú ý: 0,1,... đều là những phân thức đại số với mẫu thức là 1 cụ thể: 0=$\frac{0}{1}$ ; 1=$\frac{1}{1}$ nhưng thông thường trong toán học các phân thức có mẫu thức bằng 1 ta rút gọn chỉ ghi tử số.

2. Nội dung mở rộng

a) Nội dung

Hai phân thức $\frac{A}{B}$ và $\frac{C}{D}$ được gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C với B, D # 0

Ta viết như sau: $\frac{A}{B}$=$\frac{C}{D}$ nếu  A.D = B.C với B, D # 0

b) Ví dụ:

$\frac{x-1}{x^{2}-1}$=$\frac{1}{x+1}$ vì (x-1)(x+1)=$1.(x^{2}-1)$=$x^{2}-1$ 

Giải đáp câu hỏi và bài tập

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1. Trang 35 sách VNEN toán 8 tập 1

Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:

a) $\frac{x^{2}y^{3}}{5}=\frac{7x^{3}y^{4}}{35xy}$ 

b) $\frac{x^{3}-4x}{10-5x}=\frac{-x^{2}-2x}{5}$

c) $\frac{x+2}{x-1}=\frac{(x+2)(x+1)}{x^{2}-1}$

d) $\frac{x^{2}-x-2}{x+1}=\frac{x^{2}-3x+2}{x-1}$

e) $\frac{x^{3}+8}{x^{2}-2x+4}=x+2$

Câu 2. Trang 35 sách VNEN toán 8 tập 1

Ba phân thức sau có bằng nhau không?


$\frac{x^{2}-2x-3}{x^{2}+x}$; $\frac{x-3}{x}$; $\frac{x^{2}-4x+3}{x^{2}-x}$

Bài tập 3:  Trang 35 sách VNEN toán tập 1

 Cho 3 đa thức $x^{2}-4x$; $x^{2}+4$; $x^{2}+4x$. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào ô trống trong đẳng thức sau: $\frac{Q}{x^{2}-16}$=$\frac{x}{x-4}$ với Q là một trong 3 phân thức được chọn.

Câu 4. Trang 35 sách VNEN toán 8 tập 1

Tìm đa thức thích hợp điền vào ô trống trong đằng thức dưới đây: $\frac{x^{2}-49}{x^{2}-14x+49}=\frac{x+7}{Q}$

Bài tập 2: Trang 36 sách VNEN toán 8 tập 1

Cho ad=bc và a,b,c,d # 0. Chứng tỏ rằng:

a) $\frac{a}{b}$=$\frac{c}{d}$

b) $\frac{a+c}{b+d}$=$\frac{a}{b}$

c) $\frac{a}{c}$=$\frac{b}{d}$
d)$\frac{a+b}{b}$=$\frac{c+d}{d}$

e) $\frac{2a+b}{2c+d}$=$\frac{a}{c}$

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải bài 1 phân thức đại số trang 34 toán 8, giải bài phân thức đại số toán 8 tập 1, cách giải bài tập phân thức đại số, cách giải phân thức đại số cơ bản
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn VNEN toán 8 bài 1: Phân thức đại số . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn VNEN toán 8 tập 1. Phần trình bày do Huyền Nguyễn tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận