Danh mục bài soạn

PHẦN  ĐẠI SỐ

Chương I: Số hữu tỉ - số thực

Chương II: Hàm số và đô thị

PHẦN HÌNH HỌC

Chương I: Đường thằng vuông góc, đường thẳng song song

Chương II: Tam giác

Soạn VNEN toán 7 bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Giải bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Sách VNEN toán 7 tập 1 trang 28. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

A. B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức

1. Thực hiện các hoạt động sau

a) Em hãy cùng bạn giải bài toán sau

  • Cho tỉ lệ thức $\frac{6}{9}$ = $\frac{2}{3}$, điền vào chỗ trống và so sánh kết quả tìm được với các tỉ số $\frac{6}{9}$; $\frac{2}{3}$:
Thực hiện phép tínhSo sánh với $\frac{6}{9}$; $\frac{2}{3}$
$\frac{6 + 2}{9 + 3}$ = ... .........................................
$\frac{6 - 2}{9 - 3}$ = ............................................

Trả lời:

Thực hiện phép tínhSo sánh với $\frac{6}{9}$; $\frac{2}{3}$
$\frac{6 + 2}{9 + 3}$ = $\frac{8}{12}$ $\frac{8}{12}$ = $\frac{6}{9}$; $\frac{2}{3}$
$\frac{6 - 2}{9 - 3}$ = $\frac{4}{6}$ $\frac{4}{6}$ = $\frac{6}{9}$; $\frac{2}{3}$
  • Làm tương tự như trên đối với tỉ lệ thức $\frac{3}{5}$ = $\frac{12}{20}$:
Thực hiện phép tínhSo sánh với $\frac{3}{5}$ = $\frac{12}{20}$
$\frac{3 + 12}{5 + 20}$ = ... .....................................................
$\frac{3 - 12}{5 - 20}$ = ... .....................................................

Trả lời:

Thực hiện phép tínhSo sánh với $\frac{3}{5}$ = $\frac{12}{20}$
$\frac{3 + 12}{5 + 20}$ = $\frac{15}{25}$ $\frac{15}{25}$ = $\frac{3}{5}$ = $\frac{12}{20}$
$\frac{3 - 12}{5 - 20}$ = $\frac{-9}{-15}$$\frac{-9}{-15}$ = $\frac{3}{5}$ = $\frac{12}{20}$

b) Từ tỉ lệ thức $\frac{1}{3}$ = $\frac{3,2}{9,6}$ có hay không dãy tỉ số bằng nhau $\frac{1}{3}$ = $\frac{3,2}{9,6}$ = $\frac{4,2}{12,6}$ = $\frac{-2,2}{-6,6}$? Hãy giải thích.  

Trả lời:

Từ tỉ lệ thức $\frac{1}{3}$ = $\frac{3,2}{9,6}$ có dãy tỉ số bằng nhau $\frac{1}{3}$ = $\frac{3,2}{9,6}$ = $\frac{4,2}{12,6}$ = $\frac{-2,2}{-6,6}$.

Có: $\frac{1}{3}$ = $\frac{3,2}{9,6}$ = $\frac{1 + 3,2}{3 + 9,6}$ = $\frac{4,2}{12,6}$   (1)

       $\frac{1}{3}$ = $\frac{3,2}{9,6}$ = $\frac{1 - 3,2}{3 - 9,6}$ = $\frac{-2,2}{-6,6}$    (2)

Từ (1) và (2) $\Rightarrow$ $\frac{1}{3}$ = $\frac{3,2}{9,6}$ = $\frac{4,2}{12,6}$ = $\frac{-2,2}{-6,6}$.

2. Thực hiện các hoạt động sau

a) Từ tỉ lệ thức $\frac{12}{18}$ = $\frac{24}{36}$ = $\frac{72}{108}$, tính các tỉ số sau và so sánh chúng với các tỉ số $\frac{12}{18}$ và $\frac{36}{54}$.

$\frac{12 + 24 + 72}{18 + 36 + 108}$;              $\frac{12 - 24 + 72}{18 - 36 + 108}$.

Trả lời:

$\frac{12 + 24 + 72}{18 + 36 + 108}$ = $\frac{108}{162}$;              $\frac{12 - 24 + 72}{18 - 36 + 108}$ = $\frac{60}{90}$.

Dễ dàng nhận thấy: $\frac{108}{162}$ = $\frac{60}{90}$ = $\frac{12}{18}$ = $\frac{36}{54}$ = $\frac{2}{3}$.

b) $\frac{2}{6}$ = $\frac{10}{30}$ = $\frac{14}{42}$ = $\frac{2 + 10 + 14}{6 + 30 + 42}$ = $\frac{26}{78}$.

    $\frac{2}{6}$ = $\frac{10}{30}$ = $\frac{14}{42}$ = $\frac{2 - 10 + 14}{6 - 30 + 42}$ = $\frac{6}{18}$. Ta có: $\frac{26}{78}$ = $\frac{6}{18}$. 

Làm theo mẫu trên với một dãy khác.

Trả lời:

Ta có: $\frac{1}{5}$ = $\frac{2}{10}$ = $\frac{3}{15}$ = $\frac{1 + 2 + 3}{5 + 10 + 15}$ = $\frac{6}{30}$.

           $\frac{1}{5}$ = $\frac{2}{10}$ = $\frac{3}{15}$ = $\frac{1 - 2 + 3}{5 - 10 + 15}$ = $\frac{2}{10}$. Ta có: $\frac{6}{30}$ = $\frac{2}{10}$. 

3. Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện chiều cao của các bạn Hồng, Hoa, Lan tỉ lệ với các số: 5; 5,3; 5,5.

Trả lời: 

Gọi chiều cao của các bạn Hồng, Hoa, Lan lần lượt là a, b, c, ta có:

a : b : c = 5 : 5,3 : 5,5 hay $\frac{a}{5}$ = $\frac{b}{5,3}$ = $\frac{c}{5,5}$.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 1: Trang 30 toán VNEN 7 tập 1

Mỗi khẳng định sau là đúng hay sai?

Khẳng định Đúng Sai
Từ $\frac{-3}{7}$ = $\frac{9}{-21}$ suy ra được $\frac{-3}{7}$ = $\frac{9}{-21}$ = $\frac{6}{-14}$ = $\frac{-12}{28}$    
Từ $\frac{0,2}{2,4}$ = $\frac{-5}{-60}$ = $\frac{4,5}{54}$ suy ra được $\frac{0,2}{2,4}$ = $\frac{-5}{-60}$ = $\frac{4,5}{54}$ = $\frac{-0,3}{-3,6}$ = $\frac{9,7}{116,4}$    
Từ $\frac{2}{3}$ = $\frac{0,6}{0,9}$ suy ra được $\frac{2}{3}$ = $\frac{0,6}{0,9}$ = $\frac{1,4}{3,9}$ = $\frac{2,6}{2,1}$    

Bài tập 2: Trang 31 toán VNEN 7 tập 1

Tìm hai số x và y, biết:

a) $\frac{x}{3}$ = $\frac{y}{7}$ và x + y = 20;                          b) $\frac{x}{5}$ = $\frac{y}{2}$ và x – y = 6.

Bài tập 3: Trang 31 toán VNEN 7 tập 1

Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

a) $\frac{x}{7}$ = $\frac{18}{14}$;               b) 6 : x = 1$\frac{3}{4}$ : 5;               c) 5,7 : 0,35 = (-x) : 0,45.

Bài tập 4: Trang 31 toán VNEN 7 tập 1

Tìm các số x, y, z, biết: $\frac{x}{2}$ = $\frac{y}{4}$ = $\frac{z}{6}$ và x – y + z = 8.

Bài tập 5: Trang 31 toán VNEN 7 tập 1

Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức $\frac{a}{b}$ = $\frac{c}{d}$ (a $\neq$ b; c $\neq$ d) ta có thể suy ra tỉ lệ thức $\frac{a + b}{a - b}$ = $\frac{c + d}{c - d}$.

D. E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng

Bài tập 1: Trang 31 toán VNEN 7 tập 1

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Huệ có bốn khối 6, 7, 8, 9 và tổng số học sinh toàn trường là 660 em. Tính số học sinh của mỗi khối lớp, biết rằng số học sinh khối 6, 7, 8, 9 theo thứ tự tỉ lệ với các số 3; 3,5; 4,5; 4.

Bài tập 3: Trang 31 toán VNEN 7 tập 1

Em hãy tìm hiểu về tỉ lệ xi măng, cát, đá và nước trong định mức cấp phối vật liệu cho 1m$^{3}$ bê tông.

Từ khóa tìm kiếm google:

giải bài 8: tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trang 28 vnen toán 7, bài 8 sách vnen toán 7 tập 1, giải sách vnen toán 7 tập 1 chi tiết dễ hiểu.
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn VNEN toán 7 bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn toán VNEN 7 tập 1. Phần trình bày do Mai Anh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận