A. Hoạt động khởi động
1. Mỗi số cho dưới đây thuộc tập hợp số nào trong các tập hợp số N, Z, Q?
a) $\frac{-17}{31}$; b) 23; c) 0; d) 4,581.
Trả lời:
a) $\frac{-17}{31}$ $\in$ Q; b) 23 $\in$ N, Z, Q; c) 0 $\in$ N, Z, Q; d) 4,581 $\in$ Q.
2. Có thể sử dụng loại số thích hợp nào để biểu thị trong mỗi tình huống sau?
a) Số học sinh của một trường đi tham quan, dã ngoại;
b) Chiều cao cửa ra/vào của lớp học;
c) Giá tiền của một chiếc xe máy;
d) Số ô tô tối thiểu cần có để chở hết 145 hành khách, biết rằng mỗi xe ô tô chỉ chở được không quá 40 người.
Trả lời:
a) Số tự nhiên;
b) Số thập phân hữu hạn;
c) Số tự nhiên;
d) Số tự nhiên.
3. Quan sát trục số sau và xác định xem các điểm A, B, C lần lượt biểu diễn các số hữu tỉ nào? Sau đó hãy viết các số hữu tỉ đó dưới dạng số thập phân.
Trả lời:
Điểm A biểu diễn số $\frac{1}{3}$ = 0,(3);
Điểm B biểu diễn số $\frac{4}{3}$ = 1,(3);
Điểm C biểu diễn số $\frac{7}{3}$ = 2,(3).
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Thực hiện các hoạt động sau
a) Cách viết x $\in$ R cho ta biết điều gì?
Trả lời:
Cách viết này cho thấy x là một số thực.
b) Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
- Nếu a là số tự nhiên thì a không phải là số vô tỉ.
- Mọi số nguyên đều là số thực.
- Mọi số hữu tỉ đều là số thực.
- Số 0 vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ.
Trả lời:
Đ - Nếu a là số tự nhiên thì a không phải là số vô tỉ.
Đ - Mọi số nguyên đều là số thực.
Đ - Mọi số hữu tỉ đều là số thực.
S - Số 0 vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ.
2. Thực hiện các hoạt động sau
a) So sánh các cặp số thực:
+) 4,123 và 4,(3); +) 2,(35) và 2,3691215…
+) -3,45 và -3,5; +) -0,(63) và -$\frac{7}{11}$.
Trả lời:
+) 4,123 < 4,(3); +) 2,(35) < 2,3691215…
+) -3,45 > -3,5; +) -0,(63) = -$\frac{7}{11}$.
b) Điền các kí hiệu $\in$, $\notin$, $\subset$ thích hợp vào chỗ chấm:
3 … Q; 3 … R; 3 … I; -2,53 … Q;
0,2(35) … I; N … Z; I … R.
Trả lời:
3 $\in$ Q; 3 $\in$ R; 3 $\notin$ I; -2,53 $\in$ Q;
0,2(35) $\notin$ I; N $\subset$ Z; I $\subset$ R.
Bình luận