A. Hoạt động khởi động
Đố bạn:
a. Cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phầm trăm đã học ở Tiểu học.
b. Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Lấy ví dụ minh họa.
c. "Thế nào là phân số thập phân? Nêu các thành phần cấu tạo của phân số thập phân?". Lấy ví dụ minh họa.
Trả lời:
a.
- Ví dụ về hỗn số: $2\frac{3}{4}$.
- Ví dụ về số thập phân: $3,2$.
- Ví dụ về phần trăm: $20%$.
b.
- Cách viết phân số dưới dạng hỗn số: Muốn đổi một phân số có tử lớn hơn mẫu thành một hỗn số ta chia tử cho mẫu, thương tìm được chính là phần nguyên, phần phân số có tử là số dư còn mẫu là mẫu số của phân số đã cho.
- Cách viết hỗn số dưới dạng phân số: Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số của phần phân số. Mẫu số bằng mẫu số của phần phân số.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. a. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Quan sát hình (sgk trang 40)
- Đọc và giải thích (sgk trang 40)
- Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: $\frac{13}{4};\;\frac{22}{5}$.
- Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số (theo mẫu):
Mẫu: (sgk trang 40)
$2\frac{5}{7};\;4\frac{3}{11}$
b. Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 41)
c.
- Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: $\frac{-14}{3};\;\frac{-23}{6}$.
- Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: $-2\frac{5}{7};\;-4\frac{3}{11}$
Trả lời:
a.
- Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: $\frac{13}{4} = 3 + \frac{1}{4} = 3\frac{1}{4};\;\frac{22}{5} = 4 + \frac{2}{5} = 4\frac{2}{5}$.
- Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: $2\frac{5}{7} = \frac{2\times 7 + 5}{7} = \frac{19}{7};\;4\frac{3}{11} = \frac{4\times 11 + 3}{11} = \frac{47}{11}$.
c.
- Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: $\frac{-14}{3} = -(4 + \frac{2}{3}) = -4\frac{2}{3};\;\frac{-23}{6} = -(3 + \frac{5}{6}) = -3\frac{5}{6}$.
- Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: $-2\frac{5}{7} = -(\frac{2\times 7 + 5}{7}) = -\frac{19}{7};\;-4\frac{3}{11} = -\frac{47}{17}$.
2. a.
Hãy viết các phân số sau thành các phân số có mẫu là lũy thừa của 10 (theo mẫu):
Mẫu: (sgk trang 41)
$\frac{7}{10};\;\frac{-123}{1000};\;\frac{79}{1000}$.
Điền các chữ số thích hợp vào chỗ trống:
$\frac{7}{10} = 0,...;\;\frac{137}{100} = 1,.. ;\;\frac{2579}{1000} = ...,579;\;\frac{-123}{100} = -1,...;\;\frac{-2013}{1000} = -2,...$.
Nhận xét về số chữ số đứng sau dấu phẩy và số chữ số 0 ở mẫu trong mỗi trường hợp trên.
b. Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 41)
c. Làm các bài tập sau theo mẫu
Mẫu: sgk trang 42
- Viết các số sau đâu dưới dạng số thập phân: $\frac{23}{100};\;\frac{-17}{1000};\;\frac{257}{100000}$.
- Viết các số thập phân sau dưới dạng các phân số thập phân: 1,25; 0,006; -2,014.
Trả lời:
a. $\frac{7}{10} = \frac{7}{10^1};\;\frac{-123}{1000} = \frac{-123}{10^3};\;\frac{79}{1000} = \frac{79}{10^3}$.
c.
- Viết các phân số dưới dạng số thập phân:
$\frac{23}{100} = 0,23;\;\frac{-17}{1000} = -0,017;\;\frac{257}{100000} = 0,00257$.
- Viết các số thập phân dưới dạng phân số:
$1,25 = \frac{125}{100}; 0,006 = \frac{6}{1000}; -2,014 = \frac{-2014}{1000}.$
3. a. Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số có mẫu số là 100: $\frac{1}{4};\;\frac{-3}{20};\;\frac{7}{25};\;\frac{-19}{50}$.
b. Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 42)
c. Viết các phân số thập phân 5,7 và 0,14 dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu % theo mẫu:
Mẫu: sgk trang 42.
Viết các số phần trăm dưới dạng số thập phân: 3%; 51%; 216%.
Trả lời:
a.
$\frac{1}{4} = \frac{25}{100};\;\frac{-3}{20} = \frac{-15}{100};\;\frac{7}{25} = \frac{28}{100};\;\frac{-19}{50} = \frac{-38}{100}$.
c.
- $5,7 = \frac{57}{10} = \frac{570}{100} = 570\%$;
- $0,14 = \frac{14}{100} = 14\%$
- $3\% = \frac{3}{100} = 0.03$;
- $51\% = \frac{51}{100} = 0,51$;
- $216\% = \frac{216}{100} = 2,16$.
Bình luận