A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh :
- Một nguồn điện 6V.
- Một công tắc.
- Chín đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài 30cm.
- Một ampe kế có giới hạn đo 500mA và độ chia nhỏ nhất 10mA
- Một vôn kế có giới hạn đo 5V và độ chia nhỏ nhất 0,1V.
- Một quạt điện nhỏ (có hiệu điện thế định mức 2,5V).
- Một biến trở lớn nhất 20Ω và chịu được cường độ dòng điện có cường độ lớn nhất 2A.
II. Nội dung thực hành
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau.
2.Xác định công suất quạt điện
III. Mẫu báo cáo (SGK)
Chú ý: Đây chỉ là bài mẫu tham khảo, khi làm bài các bạn cần thay số đo mà mình đã đo để có một bài báo cáo thực hành đúng.
MẪU BÁO CÁO
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
Họ và tên:................. Lớp:.................................
1. Trả lời câu hỏi
a) Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I bằng hệ thức: P = U.I
b) Đo hiệu điện thế bằng vôn kế
Muốn đo hiệu điện thế, ta mắc vôn kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo.
2. Xác định công suất của bóng đèn pin
Bảng 1
Giá trị đo Lần đo | Hiệu điện thế (V) | Cường độ dòng điện (A) | Công suất của bóng đèn (W) |
1 | U$_{1}$ = 1 | I$_{1}$ = 0,55 | P$_{1}$ = 0,55 |
2 | U$_{2}$ = 1,5 | I$_{2}$ = 0,83 | P$_{2}$ = 1,275 |
3 | U$_{3}$ = 2,0 | I$_{3}$ = 1,11 | P$_{3}$ = 2,22 |
Nhận xét: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng thì công suất bóng đèn tăng và ngược lại, khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn giảm thì công suất bóng đèn giảm.
3. Xác định công suất của quạt điện
Bảng 2
Giá trị đo Lần đo | Hiệu điện thế (V) | Cường độ dòng điện (A) | Công suất của bóng đèn (W) |
1 | U$_{1}$ = 2,5 | I$_{1}$ = 0,31 | P$_{1}$ = 0,775 |
2 | U$_{2}$ = 2,5 | I$_{2}$ = 0,32 | P$_{2}$ = 0,8 |
3 | U$_{3}$ = 2,5 | I$_{3}$ = 0,34 | P$_{3}$ = 0,85 |
Giá trị của công suất trung bình của quạt điện: Pq = $\frac{P_{1}+P_{2}+P_{3}}{3}=\frac{0,775+0,8+0,85}{3}$ = 0,808 (W)
Bình luận