A. Lý thuyết
I. Khái niệm cơ bản
1. Điện năng
Công của lực điện khi thực hiện công để tạo thành dòng điện trong mạch: A = U.q = U.I.t
Trong đó: U: hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (V).
q: Điện lượng chuyển qua tiết điện thẳng của dây dẫn trong thời gian t (C).
I: Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch (A).
$\Rightarrow $ Lượng điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác được đo bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích.
2. Công suất điện (P)
Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó và có trị số điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
$P = \frac{A}{t} = U.I.$. (W)
II. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
1. Định luật Jun – Len-xơ
Nhiệt lượng tỏa ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
$Q = R.I^{2}.t$.
2. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn:
Công suất tỏa nhiệt P ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
$P = \frac{Q}{t} = R.I^{2}$.
III. Công – công suất của nguồn
1. Công của nguồn điện
Công của nguồn điện chính là công của lực lạ bên trong nguồn điện
Công của nguồn điện là lượng điện năng tiêu thụ bên trong toàn mạch.
$A_{ng} = q.\varepsilon = \varepsilon I.t$ (J).
2. Công suất của nguồn điện
Công suất của nguồn điện Png là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của nguồn điện và được xác định bằng công của nguồn điện trong một đơn vị thời gian.
$P = \frac{A_{ng}}{t} = \varepsilon.I$ (W).
Bình luận