Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 2: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

CHƯƠNG 4: TỪ TRƯỜNG

Soạn vật lí 11 bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện

Chuyên mục: Soạn vật lí 11

Bám sát cấu trúc SGK Vật lí lớp 11, tech12h xin gửi đến bạn đọc bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện. Hi vọng với những nội dung kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập mà tech12h trình bày sẽ giúp bạn đọc có thể vận dụng vào làm bài tập.

A. Lý thuyết

I. Điện trường – Cường độ điện trường

1. Điện trường

Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao xung quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường có tác dụng lực lực điện lên các điện tích khác trong nó.

Chú ý: Điện trường là môi trường truyền tương tác điện.

2. Cường độđiện trường

Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.

$E = \frac{F}{q}$

Trong đó E làđộ lớn của cường độđiện trường (N/C). Ngoài ra, đơn vị của cường độđiện trường còn là V/m.

Vecto cường độ điện trường:

  • Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương;
    • $\overrightarrow{E}$ cùng phương cùng chiều với $\overrightarrow{F}$ nếu q dương.
    • $\overrightarrow{E}$ cùng phương ngược chiều với $\overrightarrow{F}$ nếu q âm.
  • Độ dài biểu diễn độ lớn của cường độđiện trường theo một tỉ lệ xích nào đó.

Cường độ điện trường của một điện tích điểm Q: $E = \frac{F}{q} = k.\frac{Q}{r^{2}}$. Độ lớn của cường độđiện trường không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử q.

Nguyên lí chồng chất điện trường: Các điện trường $\overrightarrow{E_{1}}$, $\overrightarrow{E_{2}}$ đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q, một cách độc lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng của điện trường tổng hợp $\overrightarrow{E}$:

$\overrightarrow{E} = \overrightarrow{E_{1}} + \overrightarrow{E_{2}}$.

Vecto $\overrightarrow{E}$ tổng hợp theo quy tắc hình bình hành.

II. Đường sức điện

Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nói là giá của vecto cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó.

 Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện

Đặc điểm:

  • Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi.
  • Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện  tại một điểm là hướng của vecto cường độ điện trường tại điểm đó.
  • Đường sức điện của điện trường tĩnh điện làđường không khép kín, đi ra từ điện tích dương kết thúc ởđiện tích âm.
  • Số đường sức đi qua một điện tích nhất định đặt vuông góc với đường sức tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.

Đin trường đều: là đin trường mà vecto cường độ đin trường ti mi đim đểu có cùng phương, chiu và độ ln; đường sc đin là nhng đường thng song song cách đều nhau.

 Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Câu 1: SGK trang 20:

Điện trường là gì ?

Bài tập 2: SGK trang 20:

Cường độ điện trường là gì ? Nó được xác định như thế nào ? Đơn vị cường độ điện trường là gì ?

Bài tập 3: SGK trang 20:

Vectơ cường độ điện trường là gì ? Nêu những đặc điểm của vectơ cường độ điện trường tại một điểm ?

Bài tập 4: SGK trang 20:

Viết công thức tính và nêu những đặc điểm  của cường độ điện trường của một điện tích điểm.

Bài tập 5: SGK trang 20:

Cường độ điện trường của một hệ điện tích điểm được xác định thế nào?

Bài tập 6: SGK trang 20:

Phát biểu nguyên lí chồng chất điện trường.

Bài tập 7: SGK trang 20:
Nêu định nghĩa và đặc trưng của đường sức điện.

Câu 8: SGK trang 20:

Đin trường đều là gì?

Bài tập 9: SGK trang 20, 21:

Đại lượng nào sau đây không liên quan đến cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm

A. Điện tích Q.

B. Điện tích thử q.

C. Khoảng cách r từ Q đến q.

D. Hằng số điện môi của môi trường.

Bài tập 10: SGK trang 21:

Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?

A. Niu-tơn.

B. Cu-lông.

C. Vôn nhân mét.

D. Vôn trên mét.

Câu 11: SGK trang 21:

Tính cường độ điện trường và vẽ vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm $+4.10^{-8}$ C gây ra tại một điểm cách nó 5cm trong chân không.

Câu 12: SGK trang 21:

Hai điện tích điểm $q_{1} = 3.10^{-8}$ C và $q_{2} = -4.10^{-8}$ C đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Tại các điểm đó có điện trường không?

Câu 13: SGK trang 21:

Hai điện tích điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện tích $q_{1} = +16.10^{-8}$ C và $q_{2} = - 9.10^{-8}$ C. Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm C nằm cách A một khoảng 4cm và cách B một khoảng 3cm.

vl11a
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn vật lí 11 bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn vật lí 11. Phần trình bày do Snowhite Snowflakes tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận