Hướng dẫn đọc
Câu 1. Xác định số chữ, số dòng, số vé của các câu tục ngữ 1,6,8,9
Câu 2. Tìm các cặp vần (nếu có) và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên.
Câu 3. Em hiểu các cụm từ "ăn quả", "nhớ kẻ trồng cây", "sóng cả", "ngã tay trèo", "mài sắt", "nên kim" như thế nào? Hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng ở đây.
Câu 4. Cách diễn đạt "mất lòng khó kiếm" trong câu tục ngữ số 9 có gì đặc biệt?
Trả lời:
Câu 1.
Câu | Số chữ | Số dòng | Số vế |
1 | 4 | 1 | 1 |
6 | 8 | 1 | 2 |
8 | 8 | 1 | 1 |
9 | 8 | 2 | 2 |
Câu 2. Các cặp vần trong các câu tục ngữ trên:
- Câu tục ngữ 3: vần cách (thầy - mày)
- Câu tục ngữ 4: vần cách (thầy - tày)
- Câu tục ngữ 5: vần cách (cả - ngã)
- Câu tục ngữ 7: vần cách (non - hòn)
- Câu tục ngữ 8: vần cách (bạn - cạn)
Tác dụng: giúp câu có nhịp điệu, dễ nhớ, dễ thuộc.
Câu 3. Em hiểu các cụm từ "ăn quả", "nhớ kẻ trồng cây", "sóng cả", "ngã tay trèo", "mài sắt", "nên kim" là:
"Ăn quả": Là hành động hưởng thụ thành quả do người khác (nông dân) chăm sóc.
"Nhớ kẻ trông cây": Là hành động nhớ đến công sức lao động của người nông dân hay là hành động biết ơn khi hưởng thụ thành quả từ người khác
"Ngã tay trèo": Là hành động không vững vàng hay ý chí quyết tâm không vưỡng vàng.
" Mài sắt": Là hành động mài cục sắt hay chính là hành động rèn rũa ý chí quyết tâm
" Nên kim": Là jeets quả của việc lao động. Là thành quả của việc cố gắng quyết tâm
Biện pháp tu từ ẩn dụ.
Câu 4. Cách diễn đạt "mất lòng khó kiếm" trong câu tục ngữ số 9 có điểm đặc biệt là: Cách diễn đạt đầy thú vị, ngắn gọn, xúc tích, bao hàm ý nghĩa sâu xa khiến người đọc phải suy ngẫm.
Bình luận