[toc:ul]
Phần 1. Các câu hỏi trong bài học
Câu 1 : Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như kiểu X + tặc ở trên (mục 1.2).
Câu 2 : Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây, giải thích nguồn gốc, cách cấu tạo, nghĩa của các từ ngữ ấy.
Câu 3 : Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6 và lớp 7, hãy chỉ rõ trong các từ sau đây, từ nào được mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu: mãng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, phê bình, phê phán, ca nô, ca sĩ, nô lệ.
Câu 4 : Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng và thảo luận vấn đề: Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không?
Phần 2. Soạn siêu ngắn bài sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)
Câu 1: Mô hình có khả năng tạo từ ngữ mới như kiểu x + tặc :
- X + điện tử : thư điện tử, trang thương mại điện tử, dụng cụ điện tử....
- X + nghiệp: nông nghiệp, công nghiệp, ngư nghiệp, thương nghiệp,...
- X + viện: thư viện, học viện, bệnh viện, thẩm mĩ viện, ảnh viện,...
- X + hoá: ôxi hoá, lão hoá, công nghiệp hoá, thương mại hoá, hiện đại hoá,..
Câu 2 : 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây
- Thương hiệu là nhãn hiệu hàng hóa được người tiêu dùng biết trên thị trường.
- Đa dạng sinh học là phong phú về gien, về giống loài sinh vật trong tự nhiên.
- Thư điện tử là thư được gửi qua mạng internet.
- Quá cảnh là thời gian giữa các điểm dừng này dùng để tiếp nhiên liệu cho máy bay, hoặc dừng để đón thêm khách và hàng hóa.
- Cơm bụi là cơm giá rẻ, bán trong các quán sơ sài, tạm bự, chủ yếu phục vụ sinh viên, công nhân.
Câu 3:
- Từ mượn tiếng Hán : mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
- Từ mượn ngôn ngữ Châu Âu : xà phòng, ô tô, ôxi, rađiô, càphê, canô.
Câu 4 : Từ vựng thường được phát triển bằng hai cách thức:
- Phát triển nghĩa của từ : nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
- Phát triển về số lượng từ ngữ : tạo từ ngữ mới hoặc mượn tiếng nước ngoài.
Từ vựng của một ngôn ngữ luôn thay đổi để đáp ứng nhu cầu giao tiếp cơ bản, nhận thức của con người trong điều kiện tự nhiên, xã hội không ngừng vận động, phát triển. Việc phát triển từ vựng làm cho nghĩa của các từ thêm phong phú, đa dạng hơn.
Phần 3. Soạn chi tiết bài sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)
Câu 1 : Hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như kiểu X + tặc ở trên
- X + viện: thư viện, học viện, bệnh viện, thẩm mĩ viện, ảnh viện,...
- X + học: sinh học, nho học, phật học, nhân chủng học, hoá học, sử học,văn học, địa lí học, kinh tế học...
- X + hoá: tha hóa, tiến hóa , ô xi hoá, công nghiệp hoá, kiên cố hoá, hiện đại hóa, đô thị hóa,...
- X + nghiệp: khẩu nghiệp, công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,...
- X + điện tử: thư điện tử, thương mại điện tử…
- X + trường: chiến trường, công trường, ngư trường, nông trường..
- Cầu truyền hình là hình thức xem truyền hình tại chỗ, có thể đối thoại trực tiếp với nhau thông qua Camera tại các khoảng cách xa.
- Cơm bụi là cơm giá rẻ, bán trong các quán sơ sài, tạm bự, chủ yếu phục vụ sinh viên, công nhân.
- Đa dạng sinh học là đa dạng vê nguồn gen, về giống loài sinh vật trong tự nhiên.
- Hết đát: (hàng hoá) hết hạn sử dụng.
- Công nghệ cao là công nghệ dựa trên cơ sở của các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao.
- Từ mượn tiếng Hán : mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
- Từ mượn ngôn ngữ Châu Âu : xà phòng, ô tô, ôxi, rađiô, càphê, canô.
- Phát triển nghĩa của từ : nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
- Phát triển về số lượng từ ngữ : tạo từ ngữ mới hoặc mượn tiếng nước ngoài.
Bình luận