Danh mục bài soạn

Bài 29

Bài 30

Bài 31

Bài 32

Soạn văn 6 bài: Phó từ

Như chúng ta đã biết, động từ và tính từ là những từ loại quá quen thuộc trong cuộc sống. Tuy nhiên, để tăng thêm tính sinh động cũng như bổ sung ý nghĩa cho các động từ và tính từ đó, chúng ta cần phải sử dụng thêm phó từ. Vậy phó từ là những từ như thế nào, sử dụng làm sao? Hocthoi xin giới thiệu tóm tắt những nội dung chính của bài học và hướng dẫn giải bài tập chi tiết để các bạn cùng tham khảo.

A. Kiến thức trọng tâm

I. Phó từ là gì?

Ví dụ:

a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.

Phó từ:

  • “Đã” bổ sung cho “đi”
  • “Cùng” bổ sung cho “ra”
  • “Vẫn chưa” bổ sung cho “thấy”
  • “Thật” bổ sung cho “lỗi lạc”.

b) Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.

Phó từ:

  • “Được” bổ sung cho “soi”
  • “Rất” bổ sung cho “ ưa nhìn”
  • “Ra” bổ sung cho “to”
  • “Rất” bổ sung cho “bướng”.

Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.

II. Các loại phó từ.

a) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.

  • Phó từ: “lắm” bổ sung cho “ chóng lớn”.

b) Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào…Anh phải sợ…

  • Phó từ: “đừng, vào” bổ sung cho “Trêu”

c) Không trông thấy tôi, những chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.

  • Phó từ: “không, đã, đang” bổ sung cho “ trông thấy”, “trông thấy”. “loay hoay”.

 

Phó từ đứng trước

Phó từ đứng sau

Chỉ quan hệ thời gian

Đã, đang

 

Chỉ mức độ

Thật, rất

Lắm

Chỉ sự tiếp diễn tương tự

Cũng, vẫn

 

Chỉ sự phủ định

Không, chưa

 

Chỉ sự cầu khiến

Đừng

 

Chỉ kết quả và hướng

 

Vào, ra

Chỉ khả năng

 

Được

  • Phó từ gồm có hai loại lớn
  • Phó từ đứng trước động từ, tính từ:  thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, nêu ở động từ hoặc tính từ như: Quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.
  • Phó từ đứng sau động từ, tính từ: thường bổ sung một số ý nghĩa như: Mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 1: Trang 14 sgk Ngữ văn  6 – tập 2

Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì?

Thế là mùa xuân  mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn , mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành hoa xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông tỏa ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, răng bụt cũng sắp có nụ.

Mùa xuân xinh đẹp đã về. Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về.

b) Qủa nhiên, con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.

Bài tập 2: Trang 15 sgk Ngữ văn 6 – tập 2

Thuật lại sự việc Dế mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng một đoạn văn ngắn từ ba đến năm câu. Chỉ ra một phó từ được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em dùng phó từ đó để làm gì?

Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn văn 6 bài: Phó từ . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn ngữ văn 6 tập 2. Phần trình bày do Tech120 tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận