Danh mục bài soạn

Soạn toán 8 bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối trang 49

Chuyên mục: Soạn toán 8 tập 2

Đưa về phương trình không chứa dấu giá trị tuyệt đối bằng cách nào? Để biết chi tiết hơn, Hocthoi xin chia sẻ với các bạn bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Nội dung bài học gồm 2 phần:

  • Lý thuyết cần biết
  • Hướng dẫn giải bài tập SGK

A. Lý thuyết cần biết

1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là \(|a| \)được định nghĩa như sau:

\(|a| = a \)khi \(a ≥ 0\)

\(|a| = -a \)khi \(a < 0\)

2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

a) Phương pháp chung

  • Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đôi
  • Bước 2: Giải các bất phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối
  • Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét
  • Bước 4: Kết luận nghiệm

b) Các dạng thường gặp:

  • Dạng \(|A(x)| = B(x)\)
    • \(|A(x)| = B(x) \)với \(A(x) ≥ 0\)
    • \(|A(x)| = -B(x) \)với \(A(x) < 0\)
  • Dạng \(|A(x)| = |B(x)|\)
    • \(|A(x)| = |B(x)| = B(x)\)
    • \(|A(x)| = |B(x)| = -B(x)\)

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Câu 35: trang 51 sgk Toán 8 tập 2

Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức:

a) \(A = 3x + 2 + |5x| \)trong hai trường hợp \(x ≥ 0 \)và \(x < 0\)

b) \(B = |4x| -2x + 12 \)trong hai trường hợp \(x ≤ 0 \)và \(x > 0\)

c) \(C = |x - 4| - 2x + 12 \)khi \(x > 5\)

d) \(D = 3x + 2 + |x + 5|\)

Câu 36: trang 51 sgk Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a) \(|2x| = x - 6\)

b) \(|-3x| = x - 8\)

c) \(|4x| = 2x + 12\)

d) \(|-5x| - 16 = 3x\)

Câu 37: trang 51 sgk Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a) \(|x - 7| = 2x + 3\)

b) \(|x + 4| = 2x - 5\)

c) \(|x + 3| = 3x - 1\)

d) \(|x - 4| + 3x = 5\)

Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn toán 8 bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối trang 49 . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn toán 8 tập 2. Phần trình bày do Nguyễn Thị Hằng Nga tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận