Danh mục bài soạn

CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

CHƯƠNG III: HÌNH HỌC

CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

CHƯƠNG V: ÔN TẬP

Soạn toán 5 bài : Bảng đơn vị đo thời gian sgk Toán 5 trang 129

Chuyên mục: Soạn toán lớp 5

Ta đã biết được các đơn vị đo thời gian như giây, phút, giờ, ngày, tháng, năm,... Với bảng đơn vị đo thời gian này ta sẽ biết được nhiều hơn. Hocthoi xin chia sẻ bài đăng dưới đây, bài đăng có phần hướng dẫn giải chi tiết, sẽ hỗ trợ cho các con trong khi làm bài tập.

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

a) Các đơn vị đo thời gian

1 thế kỉ = 100 năm

1 năm = 12 tháng

1 năm = 365 ngày

1 năm nhuận = 366 ngày

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận

1 tuần lễ =  7 ngày

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

 

  • Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng 8, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
  • Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
  • Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).

b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian

  • Một năm rưỡi =  1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
  • \(\frac{2}{3}\) giờ = 60 phút x \(\frac{2}{3}\)  = 40 phút.
  • 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút.
  • 216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ:

 

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 1: Trag 130 sgk toán lớp 5

Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.

Giải bài : Bảng đơn vị đo thời gian - sgk Toán 5 trang 129

Bài tập 2: Trag 131 sgk toán lớp 5

Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:

a) 6 năm = ...tháng                         b) 3 giờ = ...phút

4 năm 2 tháng = ...tháng                     1,5 giờ = ...phút

3 năm rưỡi = ....tháng                          \(\frac{3}{4}\) giờ = ...phút

3 ngày = ....giờ                                    6 phút = ... giây

0,5 ngày = ...giờ                                  \(\frac{1}{2}\) phút = ...giây

3 ngày rưỡi = ...giờ                             1 giờ = ...giây

Bài tập 3: Trag 131 sgk toán lớp 5

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 72 phút = ...giờ               b) 30 giây = ...phút

270 phút = ...giờ                      135 giây = ...phút

Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn toán 5 bài : Bảng đơn vị đo thời gian sgk Toán 5 trang 129 . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn toán lớp 5. Phần trình bày do Quỳnh Phương tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận