Danh mục bài soạn

Tuần 1: Việt Nam - Tổ quốc em

Tuần 2: Việt Nam - Tổ quốc em

Tuần 3: Việt Nam - Tổ quốc em

Tuần 4: Cánh chim hoà bình

Tuần 5: Cánh chim hoà bình

Tuần 6: Cánh chim hoà bình

Tuần 7: Con người với thiên nhiên

Tuần 8: Con người với thiên nhiên

Tuần 9: Con người với thiên nhiên

Tuần 10: Ôn tập giữa kì 1

Tuần 11: Hãy giữ lấy màu xanh

Tuần 12: Hãy giữ lấy màu xanh

Tuần 15: Vì hạnh phúc con người

Tuần 16: Vì hạnh phúc con người

Tuần 17: Vì hạnh phúc con người

Tuần 18: Ôn tập cuối học kì 1

Soạn tiếng Việt 5 bài Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi trường

Tiếng Việt 5 tập 1, Giải bài Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi trường Tiếng Việt 5 tập 1, Giải bài Tập đọc Tiếng vọng Tiếng Việt 5 tập 1. Bài thơ là tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả vì vô tình đã gây nên cái chết thương tâm của chim sẻ nhỏ. Những kiến thức trọng tâm, những câu hỏi trong bài học sẽ được hướng dẫn trả lời, soạn bài đầy đủ, chi tiết.

1. Đọc đoạn văn (sách giáo khoa, trang 115) và thực hiện các nhiệm vụ nêu ở bên dưới.

a. Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.

b. Mỗi từ ở cột A dưới đây ứng với nghĩa nào ở cột B?

Trả lời:

a. Phân biệt nghĩa các cụm từ

  • Khu dân cư: Khu vực dành cho dân ở.

  • Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.

  • Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn, lâu dài.

b. Ghép các nghĩa tương ứng cột A và cột B

  • Sinh vật : tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết.

  • Sinh thái: quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh.

  • Hình thái: hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được.

2. Ghép tiếng bảo (có nghĩa "giữ, chịu trách nhiệm") với mỗi tiếng sau để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa của mỗi từ đó (có thể sử dụng Từ điển tiếng Việt):

đảm, hiểm, quản, tàng, toàn, tồn, trợ, vệ

Trả lời:

  • bảo đảm (đảm bảo): có nghĩa là làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.

  • bảo hiểm: có nghĩa là giữ gìn để phòng tai nạn, trả khoản tiền thỏa thuận khi có tai nạn xãy đến với người đóng bảo hiểm.

  • bảo quản: có nghĩa là giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt

  • bảo toàn: có nghĩa là giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát.

  • bảo tồn: có nghĩa là giữ gìn, không để cho mất đi.

  • bảo trợ: có nghĩa là đỡ đầu và giúp đỡ.

  • bảo vệ: có nghĩa là chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn

3. Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó:

Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.

Trả lời:

Có thể thay từ bảo vệ trong câu trên bằng các từ như sau:

  • Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
  • Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Việt 5 bài Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi trường . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Việt 5 tập 1. Phần trình bày do Bảo Chi tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận