Danh mục bài soạn

Tiếng anh 7 tập 2 mới

Unit 7: Traffic

Unit 8: Films

Unit 9: Festivals around the world

Unit 10: Sources of energy

Unit 11: Travelling in the future

Unit 12: An overcrowded world

Soạn tiếng Anh 7 mới - A closer look 1 Unit 11: Travelling in the future

  • 4. Listen and tick the correct box
  • 6. Practise these questions. Work out whether they have rising or falling intonation? Then listen and repeat

Phần A closer look 1 sẽ bổ sung thêm từ vựng liên quan đến chủ đề và cách phát âm, lên xuống giọng ở mỗi câu hỏi. Bài học cũng sẽ cung cấp ngữ pháp về cách sử dụng giới từ in/on với các phương tiện. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

A closer look 1 – Unit 11: Travelling in the future

Vocabulary

1. Cross out the means of transport that DOESN'T go with the verb. (gạch phương tiện mà không đi cùng với động từ)

Giải:

  • a. drive: motorbike, car, bus
  • b. ride: horse, bicycle, motorbike
  • c. fly: space ship, plane, balloon
  • d. sail: ship, boat, vessel
  • e. pedal: bicycle

2. The students are thinking of means of transport. Can you match the students with the transport? (Những học sinh đang nghĩ về những phương tiện giao thông. Bạn có thể nối những học sinh với phương tiện không?)

Giải:

  • a. a ship: It can float! (Một con tàu: Nó có thể nổi)
  • b. a bus: You need a lot space to park it. (Một xe buýt: Bạn cần nhiều không gian để đậu nó).
  • c. a balloon: There is heated air inside. (Một khinh khí cầu: Có không khí nóng bên trong).
  • d. a bicycle: It has two pedals (Một xe đạp: Nó có hai bàn đạp)
  • e. a plane: It’s dangerous if they crash land. (Một máy bay: Thật nguy hiểm khi nó đâm xuống đất).
  • f. a motorbike: So many people ride them in Viet Nam! (Một xe máy: Nhiều người lái chúng ở Việt Nam!)

3. In or on? Complete the sentences. (In hoặc On? Hoàn thành các câu)

Giải:

  1. In the future most people will travel on flying trains. (Trong tương lai, hầu hết người sẽ đi lại bằng tàu hỏa bay.)
  2. ‘Sorry’, I’m on the bus and will arrive in 5 minutes.’ ( “Xin lỗi, mình đang ở trên xe buýt và sẽđến trong 5 phút”)
  3. Minh Duc often góe to school on foot. (Minh Đức thường đi bộ đến trường.)
  4. The actress arrived in a helicopter. (Diễn viên nữ đến bằng trực thăng.)
  5. They prefer to go in their car than on the bus. (Họ thích đi bằng xe hơi hơn là bằng tàu hỏa.)

Pronunciation

Rising and falling intonation for questions (Lên và xuống giọng ở những câu hỏi)

1. Người nói thường có xu hướng xuống giọng ở cuối câu hỏi bắt đầu bằng từ để hỏi (H/ Wh-).

Ex:

  • What’s the matter ? (Chuyện gì xảy ra vậy ?)
  • How are you ? (Bạn có khỏe không?)
  • Where are you living's? (Bạn đang ở đâu?)

2. Với các câu hỏi đảo trợ động từ, người nói thường lên giọng ở cuối câu.

Ex:

  • Can I help you / ? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
  • Are you Mr Lee/? (Ông có phải là ông Lý?)

4. Listen and tick the correct box. (Nghe và chọn ô chính xác)

Giải:

  1. What will be next? (xuống giọng)
  2. Do you think you can use it in bad weather? (lên giọng)
  3. How much fuel will these means of transport use? (xuống giọng)
  4. Will pollution be much worse? (lên giọng)

5. Now repeat the questions (Bây giờ lặp lại câu hỏi)

  1. What will be next? (Điều gì tiếp theo đây?)
  2. Do you think you can use it in bad weather? (Bạn nghĩ bạn có thể dùng nó trong thời tiết xấu được không?)
  3. How much fuel will these means of transport use? (Phương tiện này tốn bao nhiêu nhiên liệu?)
  4. Will pollution be much worse? (Vấn đề ô nhiễm sẽ tồi tệ hơn à?)

6. Practise these questions. Work out whether they have rising or falling intonation? Then listen and repeat (Thực hành các câu hỏi này. Xem thử chúng có ngữ điệu lên hay xuống giọng? Sau đó nghe và lặp lại)

  1. Have you ever heard of bullet trains? (Bạn từng nghe về tàu hỏa siêu tốc chưa?) – lên giọng
  2. Will you be a doctor in the future? (Trong tương lai bạn sẽ là một bác sĩ phải không?) – lên giọng
  3. What would you like to drink? (Bạn muốn uống gì?) – xuống giọng
  4. Who do you think will win? (Bạn nghĩ ai sẽ thắng ?) – xuống giọng
  5. Do you think we use driverless car in the future? (Bạn có nghĩ là chúng ta sẽ sử dụng xe không người lái trong tương lai không?) – lên giọng

7. In pairs, ask and answer the questions. (Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi trong phần 6.)

Giải:

  • A: Have you ever heard of bullet trains?
  • B: Yes, I have.
  • A: Will you be a doctor in the future?
  • B: No, I will be a teacher. It is my dream.
  • A: What would you like to drink?
  • B: I’d like a cup of tea.
  • A: Who do you think will win?
  • B: I think Ryangosling will win.
  • A: Do you think we use driverless car in the future?
  • B: Yes, I think we will have it in the next 200 years.
a7m11
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 7 mới - A closer look 1 Unit 11: Travelling in the future . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng anh 7 mới - Tập 2. Phần trình bày do Hoài Anh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận