Danh mục bài soạn

 

Unit 2: Personal information

Unit 3: At home

Unit 4: At school

Unit 6: After school

Unit 7: The world of work

Unit 8: Places

Unit 9: At home and away

Unit 10: Health and Hygiene

Unit 11: Keep fit, stay healthy

Unit 12: Let's eat

Unit 13: Activities

Unit 14: Freetime fun

Unit 15: Going out

Unit 16: People and places

Soạn tiếng Anh 7 - B At the post office Unit 8: Places

Chuyên mục: Soạn tiếng Anh 7
  • 1. Listen and read. Then practice with a partner
  • 2. Listen and read. Then answer the questions
  • 4. Listen and write the price of each of these five items

Phần B sẽ giúp bạn học rèn luyện kĩ năng nghe, nói và đọc thông qua chủ đề về các tình huống diễn ra ở bưu điện, qua đó củng cố ngữ pháp và từ vựng đã học bao gồm các động từ khuyết thiếu 'need' 'would like' và cách hỏi giá sản phẩm. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

B – At the post office

1. Listen and read. Then practice with a partner (Nghe và đọc. Sau đó thực hành với bạn cùng học)

Liz đang ở tại bưu điện

  • Liz: Xin lỗi. Tôi muốn gửi lá thư này đi Mỹ. Giá bao nhiêu?
  • Nhân viên: 9500 đồng.
  • Liz: Và tôi cần vài phong bì. Mấy phong bì này giá bao nhiêu?
  • Nhân viên: 2000 đồng
  • Liz: Được. Tôi mua chúng. Tất cả là bao nhiêu?
  • Nhân viên: À, tem cho lá thư của cô là 9500 đồng, các phong bì là 2000. Vậy vui lòng cho tất cả là 11500 đồng. 
  • Liz: Tiền đây ạ, 15.000 đồng
  • Nhân viên: Đây là tiền thừa lại của cô. Cám ơn.
  • Liz: Cám ơn. Tạm biệt. 

Now answer the questions (Bây giờ trả lời câu hỏi)

  • a) Where will Liz mail her letter? (Liz gửi thư đi đâu?)
    => Liz will mail her letter to the USA. (Liz gửi thư đến Mỹ)
  • b) How much does Liz pay altogether? (Liz phải trả tất cả là bao nhiêu?)
    => She pays 11,500 dong altogether. (Cô ấy trả tổng cộng 11,500 đồng)
  • c) How much change does she receive? (Cô ấy nhận bao nhiêu tiền thối lại?)
    => She receives 3,500 dong change. (Cô ấy nhận 3,500 đồng tiền thối.)

About you

  • d) Where is your nearest post office? (Bưu điện gần bạn nhất nằm ở đâu?)
    =>The nearest post office in my area is on Nguyen Van Troi street. (Bưu điện gần nhất ở khu vực tôi sống là ở trên phố Nguyễn Văn Trỗi)
  • e) How do you get there from your home? (Bạn đến đó từ nhà bằng gì?)
    => I often walk there, for it is not far from my house. (Mình thường đi bộ, vì nó không xa nhà mình.)

2. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)

Dịch:

Nga và Hoa định đến bưu điện sau giờ học

  • Nga : Hoa này, bạn cần gi ở bưu điện?
  • Hoa : Mình muốn mua vài con tem cho thư trong nước và vài tem cho thư nước ngoài. Mình có người bạn tâm thư ở Mỹ. Bạn ấy tên Tim.
  • Nga : Tuyệt nhỉ? Thường bao lâu các bạn viết thư cho nhau một lần?
  • Hoa : Đều lắm. Khoảng 1 lần một tháng. Bạn ấy kế cho mình nghe về cuộc sống của bạn ấy ở Mỹ. Ồ, mình cần mua một thẻ điện thoại nữa.
  • Nga : Sao bạn lại cần thẻ điện thoại?
  • Hoa : Mình điện thoại cho bố mẹ mỗi tuần một lần
  • Nga : Được. Bưu điện đây rồi. Chúng mình hãy vào và mua những thứ bạn cần đi.

Answer the questions (Trả lời các câu hỏi)

  • a) What does Hoa need from the post office? (Hoa cần gì từ bưu điện?)
    =>  Hoa needs some local stamps and overseas stamps, and a phone card. (Hoa cần một vài tem địa phương và tem hải ngoại, và một thẻ điện thoại.)
  • b) Why does she need stamps for oversea mail? (Tại sao cô ấy cần tem cho thư đi nước ngoài)
    => Because she has a penpal in the USA and she sends him letters regularly. (Vì cô ấy có bạn tâm thư ở Mỹ và cô ấy gửi thư cho anh ấy thường xuyên.)
  • c) Why does she need a phone card? (Sao cô ấy lại cần thẻ điện thoại?0
    => Because she needs it to phone her parents once a week. (Vì cô ấy gọi điện cho bố mẹ một tuần mỗi lần.)

3. Complete the dialogue. Then make similar dialogues, use the words in the box (Điền vào bài đối thoại. Sau đó làm bài đối thoại tương tự. Dùng từ trong khung)

Giải:

  • Hoa: I would like five local stamps and two stamps for America. (tôi muốn 5 tem địa phương và 2 tem đến Mỹ)
  • Clerk: Here you are. Is that all? (Của bạn đây. Tất cả bạn muốn đó hả?)
  • Hoa: I also need a fifty-thousand dong phone card. How much is that alto­gether? (Tôi cũng cần một thẻ điện thoại 50,000 đồng. Tất cả là bao nhiêu ạ?)
  • Clerk: That is seventy-five thousand dong. (75,000 đồng)
  • Hoa: Here is eighty thousand dong. (Đây là 80,000 đồng)
  • Clerk: Thanks. Here is your change. (Cảm ơn. Đây là tiển thối lại)

Similar dialogues (hội thoại tương tự.)

a)

  • Clerk: Hello. Can I help you?
  • Tuan: I'd like a writing pad. The good one.
  • Clerk: Here you are. Is that all?
  • Tuan: Ah, I also need some envelopes. How much is that altogether?
  • Clerk: Well, the writing pad is ten thousand dong. Five envelopes are one thousand. That’s eleven thousand dong altogether.
  • Tuan: Here is fifteen thousand dong.
  • Clerk: Thanks. Here is your change.

b)

  • Linh: Hello, I'd like some postcards of Ho Chi Minh City. Do you have them?
  • Clerk: Yes. of course. Here you are. They’re very beautiful. You canchoose the ones you like.
  • Linh: I’ll get three postcards with different sights.
  • Clrk: OK. Is that all?
  • Linh: Oh, 1 also need a phone card. I’d like a one-hundred-thousand card. So, how much is that altogether?
  • Clerk : Well, three postcards are fifteen thousand dong. The phone card is one hundred thousand dong. That's one hundred and fifteen thousand dong.
  • Linh : Here is one hundred and twenty thounsand dong.
  • Clerk : Thank you. Here is your change.

4. Listen and write the price of each of these five items (Nghe và viết giá của từng món hàng này)

Giải:

  • a) Five stamps: 500 dong each, 2.500 dong in total
  • b) A packet of envelopes: 2.000 dong.
  • c) A writing pad: 3.000 dong.
  • d) A pen: 1.500 doim.
  • e) A phone card: 50.000 dong.

The total cost is fifty-nine thousand dong. (Tổng chi phí là 59,000 đồng.)
Mr. Robinson has one thousand dong change. (Ông Robinson có 1,000 đồng tiền thối lại.)

5. Answer the questions (Trả lời câu hỏi)

Giải:

  • a) How much is it to mail a local letter in Viet Nam? (Gửi thư trong nước ở Việt Nam tốn bao nhiêu?)
    => A local letter in Vietnam costs eight hundred dong. (Gửi thư trong nước Việt Nam có giá 800 đồng.)
  • b) How much is a letter to America? (Một thư đến Mỹ có giá bao nhiêu?)
    => A letter to America costs about ten thousand dong. (Một thư đến Mỹ có giá khoảng 10,000 đồng.)
  • c) What does the post office sell apart from stamps? (Bưu điện còn bán gì ngoài tem?)
    => Apart from stamps, the post office also sells envelopes, postcards, phone cards, writing pads, newspapers and magazines. (Ngoài tem, bưu điện cũng bán phong thư, bưu thiếp, thẻ điện thoại, bảng biết, báo và tạp chí.)
  • d) Do you write to anyone overseas? Who? (Bạn có viết thư cho ai ở nước ngoài không? Đó là ai?)
    => Yes, I do. I sometimes write to my friends in the USA. (Có. Thi thoảng tôi viết cho các bạn tôi ở Mỹ.)
ta77
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 7 - B At the post office Unit 8: Places . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 7. Phần trình bày do Hoài Anh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận