Danh mục bài soạn

 

Unit 2: Personal information

Unit 3: At home

Unit 4: At school

Unit 6: After school

Unit 7: The world of work

Unit 8: Places

Unit 9: At home and away

Unit 10: Health and Hygiene

Unit 11: Keep fit, stay healthy

Unit 12: Let's eat

Unit 13: Activities

Unit 14: Freetime fun

Unit 15: Going out

Unit 16: People and places

Soạn tiếng Anh 7 - B It's time for recess Unit 5: Work and Play

Chuyên mục: Soạn tiếng Anh 7
  • 1. Listen and read
  • 2. Listen. Match each name to an activity
  • 3. Read. Then answer the questions
  • 5. Play with words

Phần sau sẽ xoay quanh chủ đề các hoạt động trong giờ ra chơi, qua đó ôn tập từ vựng và ngữ pháp về thì hiện tại đơn đã học, đồng thời phần này cũng giúp bạn học rèn luyện kĩ năng nghe, nói và đọc. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

B – It’s time for recess – Unit 5: Work and Play

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Dịch bài:

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh đều ra sân. Đó là giờ ra chơi. Tất cả các em đều vui vẻ và hào hứng. Chúng gặp bạn bè và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua hay bộ phim tối qua. Vài em đang ăn uống cũng như đang tán gẫu. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Vài học sinh nam và nữ đang chơi bắn bi và vài nữ sinh đang chơi nhảy dây. Những hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào cho tới khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp và các tiết học lại bắt đầu.

a) Now work with a partner. Ask and answer question about the students a the pictures. (Bây giờ thực hành với bạn cùng học. Hỏi và đáp về các học sinh trong tranh)

Giải:

  • a. What are these boys and girls doing? (Các bạn trai và các bạn gái đang làm gì?)
    => The boys are talking, and the girls are skipping rope. (Các bạn trai đang nói chuyện, và các bạn gái đang chơi nhảy dây.)
  • b. What are these students doing? (Những học sinh này đang làm gì?)
    => They’re eating and drinking. (Họ đang ăn uống)
  • c. What are these boys doing? (Những bạn nam này đang làm gì?)
    => They’re playing marbles. (Họ đang chơi bắn bi)
  • d. What are these students doing? (Những học sinh này đang làm gì?)
    => They’re playing the blind man's buff. (Họ đang chơi bịt mắt bắt dê)
  • e. What are the two boys doing? (Hai cậu bé đang làm gì?)
    => They're playing tag. (Họ đang chơi đuổi bắt)
  • f. What are these two students doing? (Những học sinh này đang làm gì?)
    => They are reading a book. (Họ đang đọc sách.)

b) Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và đáp với bạn cùng học)

Giải:

  • A: What do you usually do at recess? (Bạn thường làm gì vào giờ giải lao?)
  • B: I usually play games with my friends. (Tôi thường chơi game với bạn bè)
  • A: Do you usually talk with your friends? (bạn có thường trò chuyện với bạn bừ không?)
  • B: Yes, I do. (Có)
  • A: What do you usually do after school? (Bạn thường làm gì sau giờ học.)
  • B: I usually go to the school art club. (Mình thường tham gia câu lạc bộ mỹ thuật.)

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với mỗi hoạt động)

Giải:

  • Mai: playing catch (chơi đuổi bắt)
  • Kien: playing blind man’s buff (Chơi bịt mắt bắt dê)
  • Lan: skipping rope (Chơi nhảy dây)
  • Ba: playing marbles. (chơi bắn bi)

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)

Dịch:

Hoa nhận được lá thư từ một người bạn tâm thư người Mỹ là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuổi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mỹ

Học sinh Mỹ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi. Những học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ. nhưng chúng không bao giờ có đủ thời gian chơi trọn một trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc ấy gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều học sinh khác nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với tai nghe nhỏ. Đôi khi chúng cũng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được kèm trong các gói kẹo. Chúng đổi những tấm thiệp hình đó với bạn để có những tấm thiệp hình chúng muốn.

Ăn quà và trò chuyện với bạn bè lả cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi. Những hoạt động này giống nhau khắp nơi trên thế giới.

Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)

a) Hoa's pen pal Tim goes to...(Bạn qua thư của Hoa học ở...)

  • A. Hoa’s school (trường của Hoa)
  • B. a school in Viet Nam (Một trường học ở Việt Nam.)
  • C. an America school. (Một trường ở Mỹ)
  • D. A senior high school. (Trường trung học)

b) ‘…they never have time to play a whole game. This means recess is (...học không bao giờ có thời gian để chơi hết trò chơi. Điều này có nghĩa là giờ giải lao...)

  • A. short. (ngắn)
  • B. boring. (nhàm chán)
  • C. energetic. (đầy năng lượng)
  • D. long. (dài)

c) Baseball cards are popular with…(Các thiệp bóng chày phổ biến với...)

  • A. every one. (mọi người)
  • B. only girls. (Chỉ các bạn nữ)
  • C. only boys. (Chỉ các bạn nam)
  • D. mostly boys. (Hầu hết các bạn nam)

d) Eating and talking with friends are popular activities…(Ăn và tán gẫu với bạn bè là hoạt động phổ biến ...)

  • A. In America. (Ở Mỹ)
  • B. In Viet Nam. (Ở Việt Nam)
  • C. In a few countries. (Ở một vafiq quốc gia)
  • D. worldwide. (Trên toàn thế giới.)

=> Đáp án là phần in đậm.

4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hòi ba người bạn "Bạn thường làm gì vào giờ ra chơi? ”)  
Complete the table in your exercise book (Điền vào bảng này trong vở bài tập của bạn)

Name (Tên)

Activity (Hoạt động)

   Soccer (bóng đá)  

  Catch (đuổi bắt)  

  Skip rode (nhảy dây)

   Marbles (bắn bi)

  Read (đọc)  

  Talk (nói chuyện)  

  Other (khác)   

Lan  

 

 

x

 

 

x

 

Tuan

 

 

 

x

x

 

 

Minh

x

 

 

 

 

x

 

Hội thoại:

a)

  • You: What do you usually do at recess, Lan? (Bạn thườn làm gì vào giờ giải lao, Lan?)
  • Lan: I usually skip rode with my friends. (Mình thường nhảy dây với bạn bè)
  • You: Do you often talk to your friends? (Bạn có thường xuyên trò chuyện với bạn bè của bạn không?)
  • Lan: Oh, I sometimes do. (Có, mình thỉnh thoảng.)

b)

  • You: What do you usually do at recess. Tuan? (Bạn thường làm gì vào giờ giải lao, Tuấn?)
  • Tuan: I usually play marbles with my friends. (Mình thường chơi bắn bi với bạn bè.)
  • You: Do you sometimes talk with your friends? (Bạn có đôi khi trò chuyện với bạn bè không?)
  • Tuan: No, I sometimes read books. I like reading. (Không, mình đôi khi đọc sách. Mình thích đọc sách.)

c)

  • You: What do you usually do at recess, Minh? (Bạn thường làm gì vào giờ giải lao, Minh?)
  • Minh: I usually play soccer with my friends. (Mình thường chơi đá banh với bạn bè)
  • You: What other things do you do? (Thế còn những việc khác mà bạn làm là gì?)
  • Minh: I sometimes talk with my friends. (Mình đôi khi trò chuyện với bạn bè)

5. Play with words. (Chơi với các từ)

What will you do at recess tomorrow? (Bạn sẽ làm gì vào giờ nghỉ ngày mai?)
Will you talk to a friend and borrow (Bạn sẽ nói chuyện với một người bạn và mượn)
A comic, perhaps? (Một quyển truyện tranh chứ?)

Will you play a game of catch? (Bạn sẽ chơi một trò đuổi bắt?)
Or will you join in a match (Hay tham gia một trận đấu)
And play soccer, perhaps? (Và chơi đá banh?)

Will you say, ‘Recess, at last!’ (Bán sẽ nói “Cuối cùng cũng giải lao rồi” chứ?)
Eat your breakfast (Ăn sang)
And drink some soda, perhaps? (Và uống sô đa?)

ta75
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 7 - B It's time for recess Unit 5: Work and Play . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 7. Phần trình bày do Hoài Anh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận