Danh mục bài soạn

Unit 1: My new school

Unit 2: My home

Unit 3: My friends

Unit 4: My neighbourhood

Unit 5: Natural wonders of the world

Unit 7 : Television

Unit 8: Sports and games

Unit 9 : Cities of the World

Unit 10: Our houses in the future

Unit 11: Our greener world

Unit 12: Robots

Soạn tiếng Anh 6 mới - Skills 1 Unit 4: My neighbourhood

Phần Skills 1 giúp bạn học luyện tập về ha kỹ năng Reading (đọc) và Speaking (nói) thông qua chủ đề My neighbourhood (Khu tôi sống). Bài viết là gợi ý về giải bài tập trong sách giáo khoa.

Reading

1. Find these words in Khang's blog. What do they mean? (Tìm những từ sau trong blog của Khang. Chúng có nghĩa là gì?)

  • suburbs: vùng ngoại ô
  • backyard: sân sau
  • dislike: không thích
  • incredibly: một cách đáng kinh ngạc
  • beaches: bãi biển

2. Read Khang's blog. Then answer the questions. (Đọc blog của Khang. Trả lời câu hỏi.)

Friday, December 23
My Neighbourhood
I’m back home now. Hoi An was great! My neighboirhood’s very different. It’s in the suburbs of Da Nang City. There are many things I like about it.
It’s great for outdoor activities because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather. There’s almost everthing I need here: shops, restaurants, and markets. Every house has backyard and a frontyard. The people here are incredibly friendly. They’re friendlier than those in many other places! And the food’s very good.
However, there is one thing I dislike about it. Now, there are many modern buildings and offices so the streets are busy and crowded during the day.Can anyone write about what you like and don’t like about your neighbourhood?
Posted by Khang at 4:55 p.m.

Dịch:

Thứ sáu, ngày 23 tháng 12

Khu tôi sống

Bây giờ tôi đang trở về nhà. Hội An thật sự đã rất tuyệt! Khu tôi sống thì khác hơn nhiều. Nó ở ngoại ô của thành phố Đà Nẵng. Có rất nhiều điều tôi thích về nó.

Rất tuyệt cho hoạt động ngoài trời bởi có rất nhiều công viên đẹp, bãi biển đầy cát và thời tiết tốt. Hầu như mọi thứ tôi cần đều có ở đây: cửa hàng, nhà hàng và chợ. Mỗi nhà đều có sân sau và sân trước. Mọi người ở đây thì thân thiện một cách tuyệt vời. Họ thân thiện hơn bất kỳ con người ở nhiều nơi khác! Và đồ ăn thì rất ngon.

Tuy nhiên, có một điều mà tôi không hề thích về nó. Hiện tại, có rất nhiều tòa nhà cao tầng và văn phòng hiện đại vì thế mà những con phố luôn tấp nập và đông đúc suốt cả ngày.

Ai đó có thể viết về điều mà bạn thích và ghét về khu bạn sống không?

Đăng bởi Khang lúc 4:55 chiều

  1. Where is Khang's neighbourhood? (Khu Khang sống ở đâu?)
  2. Why is his neigbourhood great for outdoor activities? (Tại sao khu anh ấy sống lại thích hợp cho hoạt động ngoài trời?)
  3. What are the people there like? (Mọi người ở đây như thế nào?)
  4. Why are the streets busy and crowded? (Tại sao các con phố lại bận rộn và đông đúc?)

Trả lời:

  1. It's in the suburbs of Da Nang City.
  2. Because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather.
  3. They are incredibly friendly.
  4. Because there are many modern buildings and offices in the city.

3. Read Khang's blog again and fill in the table with the information (Đọc lại blog của Khang và điền thông tin vào bảng)

LikeDislike
  •  It’s great for outdoor activities.
  • There are almost everything he needs here: shops, restaurants and markets.
  • Every house has a backyard and front yard.
  • People incredibly friendly.
  • The food's very good.
  • There are many modern buildings and offices.
  • The streets are so busy and crowded during the day.

Speaking

4. Look at the map of Khang's neighbourhood. In pairs, ask and answer questions about how to get to the places on the map. (Nhìn vào bản đồ khu Khang sống. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời bằng cách nào đến các địa điểm trên bản đồ)

Ví dụ:

  • A: Excuse me. Can you tell me the way to the beach? (Xin lỗi, cậu có thể chỉ đường cho mình tới bãi biển không?)
  • B: Yes. First, go straight. Then turn right. After that go straight again. It's in front of you. (Được thôi. Đầu tiên, đi thẳng. Sau đó rẽ phải. Tiếp đó lịa đi thẳng. Nó ở ngay phía trước cậu đấy.)
  • A: Thank you very much. (Cám ơn cậu rất nhiều.)

5. Work in pairs. Ask and answer questions about the way to get to the places in your town/in your village/near your school. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về cách để đến các địa điểm ở trong thành phố/ở trong làng/ gần trường học của bạn.)

Ví dụ:

  • A: Could you show me the way to Sword Lake?
  • B: Sure. Just go straight ahead. It's on your left. 
a6m4
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 6 mới - Skills 1 Unit 4: My neighbourhood . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 6 tập 1 mới. Phần trình bày do Phương Nguyễn 2 tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận