Danh mục bài soạn

Unit 7 : Television

Unit 8: Sports and games

Unit 9 : Cities of the World

Unit 10: Our houses in the future

Unit 12: Robots

Soạn tiếng Anh 6 mới - Getting started Unit 9 : Cities of the World

  • 1. Listen and read

Đây là phần khởi động của unit 9 với chủ đề xuyên suốt là Cities of the World. Phần này sẽ giúp cho bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề cũng như giới thiệu một vài từ vựng liên quan. Bài viết là lời gợi ý về giải bài tập trong sách giáo khoa.

Getting started - Unit 9: Cities of the World

1. Listen and read. (Nghe và đọc)

  • Mai: What nice photos! Have you been to all these places?
  • Tom: Yes, I've been to most of them. This is Rio de Janeiro. It's an exciting city, but sometimes it's very hot.
  • Mai: Is the weather there hotter than in Sydney?
  • Tom: Oh yes! Sydney isn't so hot. I've been to the beaches there many times with my family. They're the cleanest and the most beautiful in the world!
  • Mai: Is this London? What bad weather!
  • Tom: Yes, we've been there twice. Can you see Big Ben? There are also modern buildings, like this egg-shaped building ...
  • Mai: And this must be Times Square in New York.
  • Tom: Yes! I've never been there. This photo is from my brother. It looks great, doesn't it?

 Dịch:

  • Mai: Những bức hình này đẹp quá. Cậu đã từng đến những nơi này chưa?
  • Tom: Rồi, mình đã từng đến gần hết trong số chúng. Đây là Rio de Janeiro. Nó là một thành phố thú vị nhưng thời tiết ở đó đôi khi rất nóng.
  • Mai : Thời tiết ở đó còn nóng hơn cả Sydney nữa hả ?
  • Tom : Ừ. Sydney không nóng như thế. Mình từng đến những bãi biển ở đó nhiều lần với gia đình. Chúng sạch nhất và đẹp nhất trên thế giới.
  • Mai: Đây là Luân Đôn phải không? Thời tiết trông tệ quá !
  • Tom : Ừ, chúng mình đến đó hai lần rồi. Cậu có thấy tháp Big ben không ? Cũng có cả những tòa nhà hiện đại , như tòa nhà hình trứng kia chẳng hạn….
  • Mai: Và đây chắc chắn là quảng trường Thời đại ở New York rồi.
  • Tom: Đúng rồi. Mình chưa đến đó bao giờ cả. Bức hình này là của anh trai mình. Trông tuyệt quá phải không?

2. Read the conversation again. Then tick True or False. ( Đọc lại đoạn hội thoại và tick vào ô đúng (T) hoặc sai (F))

  1. Tom and Mai are reading a book. (F)
  2.  Tom has been to all four cities. (F)
  3. Tom has been to Sydney many times. (T)
  4. All the buildings in London are old. (F)
  5. Tom has taken many photos of Times Square. (F)

Dịch:

  1. Tom và Mai đang đọc một quyển sách. 
  2. Tom đã từng đến cả bốn thành phố.
  3. Tom đã từng đến Sydney nhiều lần.
  4. Mọi tòa nhà ở Luân Đôn đều cũ.
  5. Tom đã chụp được nhiều ảnh ở quảng trường Thời Đại.

Giải thích:

  • 1. They are looking at the photos on the computer. ( Họ đang nhìn hình trên máy vi tính.)
  • 2. Tom has been to most of the cities. ( Tom dã dến hầu hết các thành phố.)
  • 4. There are modern buildings in London as well. (Củng có nhiều tòa nhà hiện dại ở London.)
  • 5. Tom has never been to New York. The photo is from his brother. (Tom chưa bao giờ đến New York. Bức ảnh là của anh trai cậu ấy.) 

3. Name the continents. ( Gọi tên các lục địa)

  • 1. Asia (châu Á)       
  • 2. Europe (châu Âu)
  • 3. Africa (châu Phi)                             
  • 4. North America (Bắc Mỹ)
  • 5 South America (Nam Mỹ)                
  • 6. Australia (Úc)
  • 7 Antarctic (Nam Cực)

4. Match the words in the blue box to the names of the places in the yellow box. ( Nối các từ ở cột xanh với tên địa điểm tương ứng ở cột vàng)

  • a. continent (lục địa): Asia (châu Á), Africa (châu Phi)
  • b. country (quốc gia): Sweden (Thụy Điển), the USA (hợp chủng quốc Hoa Kỳ)
  • c. cities (thành phố): Nha Trang, Liverpool, Ha Noi, Amsterdam
  • d. capital (thủ đô): Ha Noi, Amsterdam
  • e. place of interest (địa điểm thú vị): Ben Thanh Market (chợ Bến Thành), the Louvre (bảo tàng Louvre)

5. Game: Around the world ( Trò chơi: vòng quanh thế giới)

In groups of four, choose a country and ask your friends the questions below (and any others you can think of)

  • Which continent is it in?
  • What is its capital?
  • What are its major cities?
  • What is it famous for?

The person who has the most correct answers is the winner.

Dịch:

Trong nhóm bốn người chọn một quốc gia và hỏi bạn bè những câu hỏi dưới đây. ( Hoặc bất kỳ câu hỏi nào khác bạn có thể nghĩ ra được)

  • Nó thuộc lục địa nào?
  • Thủ đô của nó là gì?
  • Nó có các thành phố lớn nào?
  • Nó nổi tiếng vì điều gì?

Người trả lời nhiều câu hỏi đúng nhất là người chiến thắng.

Gợi ý: Viet Nam

  • Viet Nam is in Asia.
  • Ha Noi is its capital.
  • Its major cities are Ha Noi and Ho chi Minh.
  • Viet Nam is famous for culture, tourism and intelligent people. 
a6m9
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 6 mới - Getting started Unit 9 : Cities of the World . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 6 tập 2 mới. Phần trình bày do Hoài Anh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận