Danh mục bài soạn

Unit 1: My new school

Unit 2: My home

Unit 3: My friends

Unit 4: My neighbourhood

Unit 5: Natural wonders of the world

Unit 7 : Television

Unit 8: Sports and games

Unit 9 : Cities of the World

Unit 10: Our houses in the future

Unit 11: Our greener world

Unit 12: Robots

Soạn tiếng Anh 6 mới - Communication Unit 2: My home

Phần Communication cung cấp cho bạn học thêm về vốn từ vựng liên quan đến chủ đề My home (nhà của tôi). Bài viết là lời gợi ý về giải bài tập trong sách giáo khoa.

Extra Vocabulary

  • town house: nhà ở phố, nhà ở thị trấn, nhà ở thành thị
  • country house: nhà ở nông thôn, nhà ở miền quê
  • villa: biệt thự
  • stilt house: nhà sàn
  • apartment: căn hộ

1. Mi tells Nick about her grandparents' country house. Look at the pictures of her grandparents's house and complete the sentences. (Mi nói với Nick về căn nhà ở vùng quê của ông bà cô ấy. Nhìn vào bức tranh về căn nhà của ông bà cô ấy và hoàn thành các câu sau)

  1. My grandparents live in a __country__ house in Nam Dinh.   (Ông bà mình sống ở một căn nhà miền quê ở Nam Định.)
  2. There __are__ four rooms in the house and a big garden.   (Có 4 căn phòng trong nhà và một khu vườn rất lớn.)
  3. I like the living room.There __is__ a big window in this room.   (Mình thích phòng khách. Có một chiếc cửa sổ rất lớn trong phòng.)
  4. There __are__ four chairs and a table in the middle of the room.   (Có 4 chiếc ghế và 1 chiếc bàn ở giữa phòng.)
  5. There are two family photos __on__the wall.   (Có 2 bức tranh gia đình treo trên tường.)
  6. There is a small fridge__next to__ the cupboard.   (Có 1 chiếc tủ lạnh đặt kế bên tủ chén.)
  7. A television is __on__ the cupboard. (Chiếc ti vi nằm trên tủ chén.)
  8. There __is__ also a ceiling fan.   (Có 1 chiếc quạt trần.)

2. Student A looks at the pictures of Nick's house on this page. Student B looks at the pictures of Mi's house on page 25. Find the differences between the two houses. (Học sinh A nhìn vào bức tranh nhà của Nick ở trang 21. Học sinh B nhìn vào bức tranh nhà của Mi ở trang 25. Tìm điểm khác biệt giữa 2 căn nhà)

Ví dụ:

  • A: Nick lives in a country house. Where does Mi live?
  • B: Mi lives in a town house. 
  • A: There's an attic in Nick's house. Are there any attics in Mi's house?
  • B: No, there isn't. There's a sofa in Mi's living room. Is there a sofa in Nick's living room?
  • A: No, there isn't. But there's an armchair and a fireplace. There's also a lamp. Are there any lamps in Mi's room?
  • B: Yes, there are 2 lamps in Mi's living room.

3. Draw a simple plan of your house. Tell your partner about your house. (Vẽ phác căn nhà của bạn. Kể cho cộng sự biết về căn nhà của bạn.)

Ví dụ: 

  • There's a sofa and 2 armchairs in the living room.
  • There're 3 bedrooms in my house.
  • There's a table and 6 chairs in the dining room.

4. Describe your friend's house to the class (Miêu tả căn nhà của một người bạn với lớp của bạn)

a6m2
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 6 mới - Communication Unit 2: My home . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 6 tập 1 mới. Phần trình bày do Phương Nguyễn 2 tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận