Danh mục bài soạn

Unit 1: Friendship Tình bạn

Unit 2: Personal experiences Trải nghiệm cá nhân

Unit 3: A party Bữa tiệc

Unit 4: Volunteer working Công việc tình nguyện

Unit 5: Illiteracy Nạn mù chữ

Unit 6: Competition Những cuộc thi đấu

Unit 7: World population Dân số thế giới

Unit 8: Celebrations

Unit 9 : The Post Office

Unit 10 : Nature in Danger

Unit 11 : Sources of Energy

Unit 12 : The Asian Games

Unit 13 : Hobbies

Unit 14 : Recreation

Unit 15 : Space Conquest

Unit 16 : The Wonders of the World

Soạn tiếng Anh 11 - Reading Unit 8: Celebrations

Chuyên mục: Soạn tiếng Anh 11
  • Reading

Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Reading về chủ đề Celebrations, một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 11. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Look at the picture and discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Hãy nhìn hình và thảo luận các câu hỏi sau.)

  • 1. What time of the year is it? (Đây là thời điểm nào trong năm?)
    => It is Lunar New Year. (Đó là tết âm lịch.)
  • 2. What are the people in the picture doing? (Những người trong hình đang làm gì?)
    => They exchange New Year's wishes, give and receive lucky money. (Họ đang trao đổi lời chúc năm mới, cho và nhận tiền lì xì.)
  • 3. What else do you see in the picture? (Bạn còn thấy gì khác trong hình?)
    => I can see apricot flowers on the left and a kumquat tree on the right of the picture. (Tôi có thể nhìn thấy hoa đào ở phía bên trái và một cây quất ở bên phải bức tranh.)

Work in pairs. Tell your partner which of these activities you enjoy doing most at Tel. Are there any other things you like doing? (Làm việc theo cặp. Kể cho nhau nghe hoạt động nào sau đây bạn thích nhất trong dịp Tết. Bạn còn thích hoạt động nào khàc nữa không?)

  •  a) making banh chung: gói bánh chưng
  • b) decorating the house: trang trí nhà cửa
  • c) eating special Tet foods: ăn các món đặc biệt của ngày Tết
  • d) going to the flower market: đi chợ hoa
  • e) going to the pagoda: đi chùa
  • f) watching fireworks: xem bắn pháo hoa
  • g) receiving "lucky money": nhận tiền mừng tuổi
  • h) visiting relatives and friends: thăm họ hàng và bạn bè

=> At Tet, I like making banh chung most. In addition, I like decorating the house and receiving "lucky money".

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the text about Tet in Vietnam, and then do the tasks that follow. (Đọc bài văn về Tết ở Việt Nam, và làm các bài tập theo sau.)

Tết Nguyên Đán, hay Tết, là ngày nghỉ chính của Việt Nam. Đó là dịp trọng đại nhất trong năm rơi vào khoảng giữa 19 tháng 1 và 20 tháng 2 dương lịch. Tết đánh dấu sự bắt đầu của mùa xuân, và đối với nhà nông là sự khởi đầu một năm mới.

Việc chuẩn bị và tổ chức Tết trước đây đã từng kéo dài hàng tháng nhưng ngày nay ngày nghỉ ngắn hơn nhiều. Tuy nhiên, vẫn có rất nhiều sự chuẩn bị trước Tết. Đường phố được trang trí đèn màu và các băng rôn đỏ. Các cửa hàng thì đầy ắp hàng hóa. Mọi người bận rộn mua quà, quét dọn, trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống.

Vào dịp này, người ta thường trang trí nhà cửa với các loại cây và hoa. Các loại hoa truyền thống trong ngày Tết là hoa đào ở miền Bắc và hoa mai ở miền Nam. Ngoài ra, cây quất mang trái chín có màu vàng cam sậm cũng rất phổ biến trên khắp cả nước. Một trong những thức ăn đặc biệt nhất của ngày Tết là bánh chưng, loại bánh được làm từ gạo nếp, đậu xanh và thịt lợn mỡ. Mứt là loại trái cây được tẩm đường như táo, mận, và cà chua tẩm đường cũng rất được ưa chuộng.

Vào những đầu Tết, mọi người cố gắng tử tế và lịch sự với những người khác. Người ta tin rằng những điều mà họ làm vào ngày đầu tiên trong năm sẽ ảnh hưởng đến vận may rủi của họ trong suốt cả năm. Vì vậy, người ta chỉ dành những lời lẽ tốt đẹp cho nhau. Mọi người thăm hỏi các thành viên khác trong gia đình hoặc bạn bè và chúc nhau lời chúc năm mới. Trẻ em nhận tiền mừng tuổi đựng trong bao màu đỏ. Nhiều người đi chùa để cầu phúc cho mình và cho gia đình mình. Tết thật sự là thời gian vui chơi và lễ hội trên khắp cả nước.

Task 1. Find what the following words mean in the text. (Use a dictionary if necessary.) (Tìm nghĩa của các từ sau trong bài đọc. (Dùng từ điển khi cần thiết.))

  •  1. grand: to lớn, hoành tráng
  • 2. agrarian: thuộc về nông nghiệp
  • 3. banner: băng rôn
  • 4. pray: cầu nguyện
  • 5. sugared apples: táo tẩm đường
  • 6. excitement: sự nô nức, nhộn nhịp

Task 2. Decide whether the statements are True (T) or False (F). (Xác định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F).)

 TF
1. Tet is always on 20th February on the Western calendar. (Tết luôn rơi vào ngày 20 tháng 2 dương lịch.)                                                           
=> It falls sometime between 19 January and 20 February on the Western calendar. (Tết đôi khi rơi vào khảong giữa ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2 dương lịch.)
 

2. According to the text, for people anywhere in the world the beginning of spring is the start of a new year. (Theo bài khóa, đối với người dân ở bất kì nơi đâu trên thế giới, bắt đầu múa xuân là sự khởi đầu một năm mới.)

=> The beginning of spring is the start of a new year for agarian people. (Sự bắt đầu của mùa xuân là sự khởi đầu một năm mới của nhà nông.)

 
3. Tet used to be longer than it is nowadays.(Tết trước đây đã từng kéo dài hơn ngày nay.)     

4. According to the text, “lucky money" is given to everyone at Tet (Theo bài khóa, tiền li xì được tặng cho mọi người vào dịp Tết.)  

=> Only children receive lucky money. (Chỉ trẻ con mới được nhận tiền lì xì.)

 
5. Kumquat trees are popular both in the North and in the South of Vietnam.(Cây quất phổ biến ở cả hai miền Nam và Bắc Việt Nam.)  

6. People try to be nice and polite to each other because they want to have good luck on New Year’s Day.(Mọi người cố gắng tử tế và lịch sự với người khác vì họ muốn được may mắn vào ngày Tết.)

=> They want to have good luck during the whole year. (Họ muốn may mắn trong suốt cả năm.)

 

Task 3. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

  •  1. When is Tet holiday in Vietnam? (Ngày Tết ở Việt Nam diễn ra khi nào?)
  • => It's sometime between 19 January and 20 February on the Western calendar. (Đôi khi vào khoảng giữa 19/1 đến 20/2.)
  • 2. How long did Tet preparations and celebrations last in the past? (Trước đây, những việc chuẩn bị và tổ chức Tết kéo dài bao lâu?)
    => They lasted for months. (Chúng kéo dài hàng tháng.)
  • 3. What do streets look like before Tet? (Đường phố trông như thế nào trước ngày Tết?)
    => Streets are decorated with colored lights and red banners. (Đường xá được trang trí với đèn màu và băng rôn đỏ.)
  • 4. What do people often do to prepare for Tet? (Người ta thường làm gì để chuẩn bị Tết?)
    => They buy gifts, clean and decorate their houses and cook traditional foods. (Họ mua quà, dọn dẹp và trang trí nhà cửa, nấu những món ăn truyền thống.)
  • 5. What is banh chung made from? (Bánh chưng được làm từ nguyên liệu gì?)
    => It is made from sticky rice. (Nó được làm từ gạo nếp.)
  • 6. What is mut? (Mứt là gì?)
    => It is candied fruit. (Mứt là một loại trái cây tẩm đường.)
  • 7. What are some popular activities at Tet? (Một số hoạt động phổ biến trong ngày Tết là gì?)
    => Visiting friends and other family members, exchanging wishes, going to the pagoda, playing games, ... (Thăm bạn bè và các thành viên khác trong gia đình, trao đổi lời chúc, đi chùa, chơi trò chơi…)

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Tell each other about your last Tet holiday, focusing on the following main points: (Làm việc nhóm. Kể cho nhau nghe về ngày Tết năm trước của bạn, tập trung các điểm chính sau đây.)

  • how you prepared for (Bạn đã chuẩn bị Tết như thế nào)
  • how you decorated your house (Bạn trang trí nhà của như thế nào)
  • who you visited (Bạn đã đi thăm ai)
  • what special foods you ate (Thức ăn đặc biệt mà bạn đã ăn)
  • what activities you enjoyed doing most during Tet (Các hoạt động bạn thích làm nhất trong ngày Tết)

Bài làm 1:

To celebrate last Tet holiday, we did lots of things together. Before New Year’s Eve, we prepared some local specialties, such as banh chung, Vietnamese sausage and dried candied fruits to worship our ancestors and then enjoyed during Tet. 

House was thoroughly cleaned out and then nicely furnished in the hopes of getting rid of the past year’s bad lucks.  Additionally, my family decorated our house with Kumquat trees, Apricotor Peach blossom and parallel sentences that are believed to bring luckiness, happiness and prosperity to us in the New Year.

 All members in a family gathered together and had parties to ring in the New Year. During Tet, there were a lot of customs practiced. The special foods I ate were banh chung, mut and candies. I enjoyed being  given lucky money most. I also visited friends’ houses and relatives, went to pagodas with my mom to make good prays for our family.

For me, I’m always looking forward to Tet as it’s the longest holiday, which can help me recover my battery after a long working year.

Bài làm 2:

Last Tet holiday we did a lot of things. We went market to buy food, flowers, ... . We helped our parents with wrapping banh chung and cooking frosen meat. On the first day of Tet, we went to visit our grandparents and relatives, and we went to pagoda to pray for our family a happy year. During Tet days, we ate traditional foods such as banh chung, salted onions, ... . We enjoyed the gatherings of the family dinner on the New Year's Eve and meals on Tet days because it's the oppotunity that ties our family relationship and makes us closer and closer. We also enjoyed playing some traditional games such as playing chess, playing on the swings, ... . We should remain Tet and preserve it.

a118
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 11 - Reading Unit 8: Celebrations . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 11. Phần trình bày do Đào Thị Hồng tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận