Danh mục bài soạn

Unit 1: Friendship Tình bạn

Unit 2: Personal experiences Trải nghiệm cá nhân

Unit 3: A party Bữa tiệc

Unit 4: Volunteer working Công việc tình nguyện

Unit 5: Illiteracy Nạn mù chữ

Unit 6: Competition Những cuộc thi đấu

Unit 7: World population Dân số thế giới

Unit 8: Celebrations

Unit 9 : The Post Office

Unit 10 : Nature in Danger

Unit 11 : Sources of Energy

Unit 12 : The Asian Games

Unit 13 : Hobbies

Unit 14 : Recreation

Unit 15 : Space Conquest

Unit 16 : The Wonders of the World

Soạn tiếng Anh 11 - Reading Unit 16 : The Wonders of the World

Chuyên mục: Soạn tiếng Anh 11
  • While you read

Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Reading về chủ đề The Wonders of the World (Các kì quan thế giới), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 11. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Below are two famous man-made wonders of the world. Look at them and answer the questions. (Dưới đây là hai kì quan nổi tiếng do con người tạo ra. Nhìn vào chúng và trả lời các câu hỏi.)

  • 1. Can you name these two wonders of the world? (Bạn có thể nói tên của hai kì quan thế giới này không?)
    => These two wonders are Great Pyramid Cheop (Khufu), and the Taj Mahal. (Hai kì quan thế giới này là Kim Tự Tháp Kheops và ngôi đền Taj Mahal.)
  • 2. Where do you think they are located? (Bạn nghĩ rằng chúng ở đâu?)
    => The Great pyramid Cheop is in Cairo, Egypt, and the Taj Mahal in India. (Kim Tự Tháp Kheops nằm ở Cairo, Ai Cập và đền Taj Mahal ở Ấn Độ.)
  • 3. What do you know about them? (Bạn biết gì về chúng?)
    => They were built as tombs for their royal families. The Great Pyramid was built over 4000 years ago. And the Taj Mahal was built from 1630 to 1652 by an Indian king. (Chúng được xây như những ngôi mộ cho những gia đình hoàng tộc. Kim Tự Tháp được xây dựng cách đây hơn 4000 năm. Và đền Taj Mahal được xây dựng từ năm 1630 đến năm 1652 bởi Vua Ấn Độ.)

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

ĐẠI KIM TỰ THÁP GIZA

Đại Kim Tự Tháp Giza do đức vua Ai Cập Khufu xây khoảng năm 2560 trước công nguyên. Kim Tự Tháp khổng lồ bằng đá này có mục đích dùng làm lăng tẩm khi ông chết và để bảo vệ khu vực mộ khỏi sự tàn phá của thời tiết và khỏi những tên trộm có thể lấy đi kho báu và đồ đạc được chôn theo ở đó. Người ta tin là Đại Kim Tự Tháp đã được xây dựng trong thời gian hơn 20 năm. Trước tiên, người ta chuẩn bị địa điểm xây dựng và sau đó các khối đá lớn được vận chuyển tới và dựng lên.

Khi được xây dựng xong, Đại Kim Tự Tháp cao 147 mét, đặt trên một nền vuông có diện tích 230 mét vuông. Nó được xếp vào loại cấu trúc cao nhất trên trái đất trong hơn 43 thế kỷ, và chỉ bị thua về chiều cao vào thế kỷ 19 sau công nguyên, cấu trúc này bao gồm khoảng 2 triệu khối đá, mỗi khối cân nặng chừng 2,5 tấn. Người ta cho rằng số lượng khối đá dùng để xây 3 Kim tự Tháp đó đủ để xây một bức tường cao 3 mét và dày 0,3 mét quanh nước Pháp.

Mặc dù người ta không biết bằng cách nào các khối đá đã được dựng lên, nhưng có nhiều giả thuyết được đưa ra. Một giả thuyết cho rằng có một đường dốc thẳng hay hình xoắn ốc được dựng lên khi tiến hành xây Kim Tự Tháp. Giả thuyết thứ hai cho rằng các khối đá được nâng lên và đặt vào vị trí do hàng ngàn đòn tay khổng lồ.

Ngày nay Đại Kim Tự Tháp Giza bị đóng cửa, cùng với các Kim Tự Tháp khác ở khu du lịch của Cao Nguyên Giza trên bờ tây sông Nile. Cũng trong khu vực ấy có viện bảo tàng nơi đặt chiếc thuyền Mặt Trời, chỉ vừa được khám phá năm 1954 gần cạnh phía nam của Kim Tự Tháp. Chiếc thuyền được tin là đã được dùng để vận chuyển thi hài đức vua Khufu trong chuyến du hành cuối cùng của ông trên mặt đất trước khi được chôn cất vào bên trong Kim Tự Tháp.

Task 1. The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word. (Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp.)

  • 1. Last week we paid a visit to the __tomb__ of an unknown mandarin. (Tuần trước chúng tôi đến thăm lăng tẩm của một vị quan vô danh.)
  • 2. The movie was about a __wonder__ of the world. (Bộ phim nói về một kì quan của thế giới.)
  • 3. A __ramp__ is needed at the exit and entrance for wheelchairs users. (Dốc thoải thì cần thiết ở lối ra vào cho những người sử dụng xe lăn.)
  • 4. The Queen's private __chamber__ is not opened to public. (Buồng ngủ của nữ hoàng không được công khai với cộng đồng.)
  • 5. It’s not known why Beson disappeared in __mysterious__ circumstances. (KHông hiểu vì sao Beson lại biến mất trong tình huống bí ẩn.)
  • 7. A snail’s shell is __spiral__ in form. (Vỏ ốc sên có dạng xoắn ốc.)

Task 2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

  • 1. Where is the Great Pyramid of Giza situated and when was it built? (Đại Kim Tự Tháp Giza được đặt ở đâu và được xây dựng khi nào?)
    => It is located on the west bank of the River Nile and it was built around the year 2560 B.C. (Nó được đặt ở trên bờ phía Tây của sông Nin và nó được xây dựng khoảng năm 2560 trước Công nguyên.)
  • 2. How high and large was the Great Pyramid of Giza? (Chiều cao và độ rộng của Đại Kim Tự Tháp Giza?)
    => It was about 147 metres high on a base of 230 metres square. (Nó cao khoảng 147 m trên nền đất rộng 230 mét vuông.)
  • 3. What was the purpose of this huge stone Pyramid? (Mục đích của kim tự tháp lớn bằng đá này là gì?)
    => The purpose of this huge stone Pyramid was to serve as a tomb when the Egyptian Pharaoh Khufu died and to protect the burial chamber from the weather and from thieves who might try to steal the treasures and belongings there.
    (Mục đích của kim tự tháp lớn bằng đá này là dùng làm lăng tẩm khi vị vua Ai Cập Pharaoh Khufu chết và để bảo vệ khu vực mộ khỏi sự tàn phá của thời tiết và khỏi những tên trộm có thể lấy đi kho báu và đồ đạc được chôn theo ở đó.)
  •  4. How did the people of ancient Egypt build the Great Pyramid? (Những con người Ai Cập cổ đại đã xây dựng Đại Kim Tự Tháp này như thế nào?)
    => It is thought that the ancient Egyptian used straight or spiral ramps/or huge weight arms to lift and place the blocks of stone. (Người ta nghĩ rằng người Ai Cập cổ đại đã dùng những dốc thoải hoặc hình xoắn ốc/ dùng các đòn tay khổng lồ để nâng và đặt các khối đá vào vị trí.)
  • 5. According to the passage, what is the boat believed to have been used for? (Theo đoạn văn, người ta tin rằng chiếc thuyền được sử dụng để làm gì?)
    => The boat is believed to have been used to carry the body of Khufu in his last journey on earth before being buried inside the pyramid.
    (Chiếc thuyền được tin là đã được dùng để vận chuyển thi hài đức vua Khufu trong chuyến du hành cuối cùng của ông trên mặt đất trước khi được chôn cất vào bên trong Kim Tự Tháp.)

Task 3. Scan the text and say what the following words refer to. (Đọc lướt đoạn văn và nói những từ sau đề cập đến cái gì.)

  • who (line 4) refers to the thieves
  • it (line 8) refers to the Great Pyramid
  • it (line 9) refers to the Great Pyramid
  • each (line 12) refers to the blocks of stone

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in pairs. Discuss the question: Which of the wonders of the world do you prefer and why? (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi: Bạn thích kì quan thế giới nào và tại sao?)

Reasons: (Lý do)

  • It is very beautiful/wonderful/mysterious/special. (Nó rất đẹp/ tuyệt vời/ huyền bí/ đặc biệt.)
  • It makes me feel proud of my country. (Ex: Ha Long Bay.) (Nó khiến tôi cảm thấy tự hào về đất nước mình.)
  • It helps me to know much about history. (Nó giúp tôi biết nhiều hơn về lịch sử.)

Bài làm:

  • A: Which of the wonders of the world do you prefer?
  • B: I prefer Ha Long Bay.
  • A: Why?
  • B: Because it is very beautiful and it makes me feel proud of my country.

Dịch:

  • A: Bạn thích kì quan thế giới nào hơn?
  • B: Tôi thích Vịnh Hạ Long hơn.
  • A: Tại sao?
  • B: Vì nó rất đẹp và nó khiến tôi cảm thấy tự hào về đất nước mình.
a1116
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 11 - Reading Unit 16 : The Wonders of the World . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 11. Phần trình bày do Đào Thị Hồng tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận