Danh mục bài soạn

Unit 1: THE GENERATION GAP

Unit 2: RELATIONSHIPS

Unit 3: BECOMING INDEPENDENT

Unit 4: CARING FOR THOSE IN NEED

Unit 5: BEING PART OF ASEAN

Unit 6: GLOBAL WARMING

Unit 7: FURTHER EDUCATION

Unit 8: OUR WORLD HERITAGE SITES

Unit 9: CITIES OF THE FUTURE

Unit 10: HEALTHY LIFESTYLE AND LONGEVITY

Soạn tiếng Anh 11 mới - Skills Unit 1: The Generation Gap

  • 4. Listen to the conversation again and choose the best answer A, B, or C
  • 3. Listen to the conversation. Decide if the following sentences are true (T) or false (F)

Bạn học sẽ được trau dồi 4 kĩ năng quan trọng là Nghe, Nói, Đọc, Viết thông qua các bài tập liên quan đến chủ đề "The Generation Gap". Qua đó, từ vựng và ngữ pháp đã học trong unit sẽ được luyện tập và sử dụng. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

Skills - Unit 1: The Generation Gap

Reading 

1. You are going to read a text about conflicts between parents and their teenage children. Which of the following do you think you may find in the text.  (Bạn sẽ đọc một bài nói về những xung đột giữa cha mẹ và con cái tuổi thanh thiếu niên. Theo bạn những ý kiến nào dưới đây sẽ tìm thấy trong bài đọc?)

  • a. cha mẹ và con cái có những sở thích âm nhạc khác nhau
  • b. những quyết định mạnh mẽ của cha mẹ về mọi điều có liên quan đến con cái họ
  • c. sự phản đối của con cái đối với cách mà cha mẹ đối xử với chúng như con nít
  • d. sự phản đối của cha mẹ đối với quần áo của con cái
  • e. mong muốn của cha mẹ trong việc sử dụng thời gian rảnh rỗi của con cái sao cho tốt hơn
  • f. những quan điểm mạnh mẽ về việc giáo dục và công việc tương lai của con cái
  • g. cha mẹ và con cái có những niềm tin khác nhau.

2. Read the text quickly and check your predictions in 1.  (Bạn hãy đọc nhanh bài đọc và kiểm tra xbạn ý nào giống những dự đoán của bạn ờ bài tập 1.)

Các ý kiến đúng:

b    c     d       c       f

Dịch bài:

Xung đột từ đâu mà có?

Trong suốt chiều dài lịch sử đã luôn có những xung đột giữa cha mẹ và con cái ở lứa tuổi thanh thiếu niên. Dưới đây là một số lý do chính và những lời giải thích.

Dù cho con cái ở lứa tuối thanh thiếu niên lớn mấy đi nữa, cha mẹ vẫn đối xử với họ như những đứa con nít. Vì cha mẹ luôn cố gắng giúp con cái mình khám phá thế giới xung quanh nên cha mẹ thường tin tưởng vững chắc rằng những gì mà họ biết đều tốt nhất cho con cái mình. Tuy vậy, khi con cái lớn lên, họ muốn trở nên độc lập hơn, có những ý kiến của riêng mình và tự mình quyết định mọi việc. Họ không cảm thấy thoái mái khi cha mẹ mình vẫn tiếp tục đối xử với họ như những đứa con nít.

Một khía cạnh mà xung đột thường xảy ra là áo quần mà con cái họ mặc. Cha mẹ có thể nghĩ rằng những áo quần này cỏ thề phá vỡ luật lệ và những chuẩn mực xã hội hoặc làm các bạn xao nhãng việc học hành. Bên cạnh đó một số thanh thiếu niên muốn có những bộ quần áo hàng hiệu đắt tiền, điều này dẫn đến gánh nặng về tài chính cho các bậc cha mẹ.

Một nguyên nhân khác dẫn đến xung đột là cách các bạn sử dụng thời gian rảnh rỗi. Cha mẹ có thể nghĩ rằng con cái họ nên dùng thời gian rảnh rỗi một cách có ích hơn là chơi trò chơi điện tử hoặc ngồi chat trên mạng. Thế nhưng các bạn lại không thấy mọi điều theo cách mà cha mẹ mình thấy.

Xung đột còn nảy sinh từ những sở thích khác nhau giữa cha mẹ và con cái. Nhiều bậc cha mẹ có thể luôn cố gắng áp đặt sự lựa chọn trường đại học và nghề lên con cái mình mà không cần biết các bạn thích điều gì hơn. Thực sự là những xung đột này dường như không bao giờ hết. Việc trao đổi một cách cởi mở có thể thực sự giúp tạo ra một sự tin tưởng và hiểu biết lẫn nhau giữa cha mẹ và con cái lứa tuổi thanh thiếu niên.

3. Match the highlighted words in the text with the definitions below.  (Hãy ghép những từ được tô màu với những định nghĩa phù hợp bên dưới.)

Giải:

1. have enough money to buy something (đủ tiền đề mua gì đó)

D. afford

2. make somebody accept the same opinions or ideas as you (bắt ai chấp nhận những ý kiến hoặc ý tưởng giống của bạn)

E. impose

3. the name given to a product by the company that produces it (nhãn hiệu do công ty sản xuất đặt cho một sản phẩm)

C. brand name

4. standards of behavior that are typical or accepted within a particular group or society (những chuẩn mực về hành vi tiêu biểu hoặc được một nhóm người hoặc một xã hội chấp nhận)

B. norms

5. situations in which people are involved in a serious disagrebạnent or argument (những tình huống trong đó người ta có liên quan đến sự bất đồng nghiêm trọng)

A. conflicts

4. Read the text carefully. Answer the following questions. (Đọc kỹ bài đọc và trả lời câu hỏi.)

Giải:

  1. Why do most parents still treat their teenage children like small kids? (Tại sao hầu hết các bậc phụ huynh vẫn đối xử với những đứa trẻ vị thành niên như những đứa trẻ nhỏ?)
    => Because they strongly believe they know what is best for their children. (Vì họ tin rằng họ biết điều gì là tốt nhất cho con mình.)
  2. What do children want to be and do as they grow up? (Trẻ bạn muốn trở thành và làm gì khi lớn lên?)
    => They want to be more independent, create their own opinions and make their own decisions. (Họ muốn độc lập hơn, tự tạo ý kiến và tự quyết định.)
  3. Why are parents concerned about the clothes their teenage children want to wear? (Tại sao phụ huynh quan tâm đến quần áo mà những đứa trẻ của họ muốn mặc?)
    => They are worried because these clothes may break rules and norms of society, or distract thbạn from schoolwork. (Họ lo lắng vì những bộ quần áo này có thể phá vỡ các quy tắc và chuẩn mực của xã hội, hoặc làm họ mất tập trung vào việc học)
  4. How do parents want their children to spend their free time? (Làm thế nào để cha mẹ muốn con cái của họ dành thời gian rảnh của chúng?)
    => They want their children to spend their time in a more useful way. (Họ muốn con cái của họ dành thời gian của chúng một cách hữu ích hơn.)
  5. Do all parents let their children choose a university and career? (Có phải tất cả cha mẹ đều cho phép con cái tự chọn một trường đại học và sự nghiệp?)
    => Some of thbạn try to impose their choices of university or career on their children. (Không. Một số người áp đặt những lựa chọn về trường đại học hoặc sự nghiệp của họ cho con của họ.)

5. Discuss with a partner.  (Thảo luận với bạn bên cạnh.)

Giải:

  1. Do you get into conflict with your parents? (Bạn có xung đột với cha mẹ mình không?)
    => Yes, sometimes I have arguments with my parents. (Có, đôi khi tôi có xung đột với ba me)
  2. Share your experiences with your partner. (Chia sẻ những trai nghiệm của bạn với bạn bên cạnh)
    => I usually have conflicts with my parents about my hairstyle. They said that I was not allowed to dye my hair, but I did and we had a conflict. After that I had to dye my hair black again. (Tôi thường có xung đột với họ về kiểu tóc của tôi. Họ nói tôi không được nhuộm tóc, nhưng tôi đã làm điều đó và chúng tôi xảy ra xung đột. Sau đó tôi đã phải đi nhuộm lại tóc đen)

Speaking 

1. Read about three situations facing teenagers. Match thbạn with the problbạns a, b, or c in the box below.  (Hăy đọc ba tình huống các thanh thiếu niên đang gặp phải và hãy ghép chúng với những vấn đề a, b, hay c cho trong ô bên dưới.)

  • a. Làm nhiều việc nhà
  • b. Thiếu lệnh giới nghiêm
  • c. Sự không tán thành của bố mẹ bạn bè         

Giải:

1. b                 2c                  3. a

Dịch:

Tôi không thấy vui vì bố mẹ tôi đặt ra một giờ để tôi phải về nhà vào buổi tối. Bố mẹ muốn tôi có mặt ở nhà lúc 9 giờ tối. Giá mà bố mẹ cho phép tôi ra ngoài về muộn hơn, 9g30 hay 10 giờ chẳng hạn. Vì vậy mà tôi có thể có thêm thời gian với bạn bè. Tôi đã xin bố mẹ nhiều lần nhưng họ vẫn không thay đổi ý định. Tôi phải làm gì bây giờ?

Bố mẹ tôi không thích một số bạn bè của tôi chỉ vì vẻ bề ngoài của họ. Họ nhuộm tóc nhiều màu khác nhau và xâu lỗ mũi. Tuy vậy những người bạn này của tôi đều là học sinh giỏi và luôn giúp đỡ người khác, tốt với tôi và những bạn cùng lớp. Giá mà bố mẹ tôi đừng đánh giá họ qua vẻ bề ngoài, nhưng tôi biết họ rõ hơn. Tôi phải làm gì bây giờ?

Bố mẹ tôi thường phàn nàn rằng tôi chẳng giúp gì mấy trong việc nhà. Bố mẹ nghĩ rằng tôi không có trách nhiệm. Mỗi khi có dịp tôi thật sự cố gắng hết sức. Nhưng tôi quá bận rộn với quá nhiều bài vở và các hoạt động ngoại khóa nên tôi thật là khó thu xếp thời gian cho bất cứ việc gì khác. Tôi phải làm gì bây giờ?

2. Here are some of the things teenagers and parents complain about. Tick the complaints that you hear in vour family. Add more if you can.  (Dưới đây là những điều mà thanh thiếu niên và các bậc cha mẹ thường phàn nàn. Hãy đánh dấu (*) vào những lời phàn nàn mà bạn nghe được trong gia đình. Nếu được hãy bổ sung thêm những điều bạn biết.)

Con cái tôi...

□ ăn mặc luộm thuộm và để những kiểu tóc xấu

□ xem TV quá nhiều

□ có bạn bè khác thường

□ không chăm học

□ không giúp làm việc nhà

□ dành nhiều thời gian vào điện thoại di động và máy tính

□ không nghe lời khuyên của tôi

□ ăn vặt và uống nước ngọt

Bố mẹ tôi...

□ không thích bạn bè tôi

□ luôn bảo tôi phải làm gì

□ phàn nàn về việc nhà và bài vở

□ không để tôi làm cái tôi muốn

□ chỉ trích vẻ bên ngoài của tôi

□ cứ so sánh tôi với con cái của bạn bè họ

□ không tôn trọng sự riêng tư của tôi

□ cố kiểm soát tôi

□ không nghe ý kiến tôi

□ muốn tôi phải tiếp bước họ

3. Work in pairs. Tell your partner what you or your brothers / sisters and your parents complain about. Give advice on how to solve the problbạn. (Làm việc với bạn bên cạnh, hãy nói cho bạn ấy biết về những điều mà bạn, anh / chị bạn và cha mẹ bạn phàn nàn. Hãy khuyên họ làm thế nào để giải quyết vấn đề đó.)

Những cách diễn đạt sau đây sẽ giúp:

Phàn nàn

  • Tôi không thích cách bo mẹ tôi cứ (làm gì mãi...)
  • Bố mẹ tôi lúc nào cũng ...
  • Bố mẹ tôi cho rằng...

Đưa ra ý kiến và lời khuyên

  • Tôi nghĩ là bạn nên...
  • Tôi nghĩ là bạn không nên...
  • Theo ý kiến cua tôi bạn nên...
  • Nếu mình là bạn: mình sẽ... /sẽ không ...
  • Bạn nên...
  • Bạn không nên...
  • Sao bạn lại ...?

Hướng dẫn viết:

  • Student A: What kind of conflicts do you get into with your parents?
  • Student B: Well, I don’t like the way my mum keeps telling me what to do all the time. What should I do?
  • Student A: I think you should talk to her and explain how you feel. You should also show her that you are responsible and mature.
  • Student B: Thanks, I’ll try. How about you and your parents?
  • Student A: My dad is always comparing me with Lan, the girl living next door. He says that Lan is more studious than me, and helps her parents with the household chores.
  • Student B: Perhaps you should make friends with Lan if your parents like her!

Dịch hội thoại:

  • Học sinh A: Bạn thường gặp phải loại xung đột nào với bố mẹ?
  • Học sinh B: À, mình không thích kiểu mẹ mình lúc nào cũng bắt mình phải làm cái gì đó. Mình phải làm gì bây giờ?
  • Học sinh A: Mình nghĩ là bạn nên nói với mẹ bạn và giải thích cho mẹ biết bạn nghĩ thế nào. Bạn cũng nên cho mẹ bạn thấy rằng bạn là người có trách nhiệm và cùng đã trưởng thành rồi.
  • Học sinh B: Cám ơn bạn. Mình sẽ thử. Còn bạn với bố mẹ bạn thì sao?
  • Học sinh A: Bố mình lúc nào cùng so sánh mình với Lan, cô bạn sống ở nhà bên cạnh. Bố mình nói Lan chăm chỉ hơn mình và còn giúp bố mẹ bạn ấy làm việc nhà.
  • Học sinh B: Có lẽ bạn nên kết bạn với Lan nếu bố mẹ bạn thích cô ấy.

Listening 

1. You are going to listen to Tom and Linda discussing their conflicts with their parents. What do you think they will mention? (Bạn sẽ nghe Tom và Linda nói về những xung đột của họ với bố mẹ. Bạn nghĩ các bạn ấy sẽ đề cập đến điều gì?)

  1. Clothes (quần áo)
  2. Hairstyle (kiểu tóc)
  3. Table manners(cung cách)
  4. Not helping with the housework (không giúp việc nhà)
  5. Watching TV/ playing computer games too much (xbạn TV / chơi trò chơi trên máy tính quá nhiều)
  6. Not studying enough(không học đủ)

2. Match the words in the box with the appropriate definitions. (Hãy ghép những từ cho trong khung (1-4) với những định nghĩa phù hợp (a-d))

Giải:

1. forbid (cấm)

D. order somebody not to do something (yêu cầu ai đó không được làm việc gì)

2. flashy (diện, hào nhoáng)

A. attracting attention by being bright, expensive, etc. but tasteless (thu hút bằng cách tỏa sáng, đồ đắt tiền, nhưng vô vị)

3. elegant (thanh lịch)

B. attractive and showing a good sense of style (hấp dẫn và thể hiện một phong cách tốt)

4. concentrate (tập trung)

C. give full attention to something (chú ý một cái gì đó)

3. Listen to the conversation. Decide if the following sentences are true (T) or false (F).  (Hãy nghe đoạn hội thoại và nói xbạn những câu dưới đây đúng (T) hay sai (F).) 

Giải:

 

T

F

1. Linda’s parents are pleased with her choice of clothes (Bố mẹ của Linda hài lòng về sự lựa chọn quần áo của cô ấy)

 

V

2. Tom shares Linda’s opinion on clothes (Tôm chia sẻ quan điểm của Linda về quần áo.)

 

V

3. Linda wants to look more fashionable. (Linda muốn trông được thời trang hơn)

V

 

4. Tom’s parents don’t let him play computer games. (Bố mẹ Tom không để anh ấy chơi trò chơi trên máy tính)

V

 

5. Playing computer games is a form of relaxtion for Tom. (Chơi trò chơi trên máy tính là một loại hình giải trí của Tom.)

V

 

4. Listen to the conversation again and choose the best answer A, B, or C. (Hãy nghe lại đoạn hội thoại rồi chọn câu trả lời đúng nhất A, B. hay C.) 

Giải:

1. C            2. A           3. B                 4. C                5. B 

Dịch:

1. Bố mẹ của Linda muốn cô ấy mặc quần áo gì?

  • A. đồ bóng
  • B. đồ bó
  • C. quần áo bình thường

2. Ý kiến của Tom về sự lựa chọn quần áo của Linda là gì?

  • A. Anh ấy nghĩ rằng cha mẹ cô ấy đúng.
  • B. Anh ấy thông cảm với Linda.
  • C. Anh ấy không đồng ý với bố mẹ Linda.

3. Bạn nghĩ Linda sẽ làm gì sau khi nói chuyện với Tom?

  • A. Cô ấy có thể bắt đầu tiết kiệm tiền để mua quần áo.
  • B. Cô ấy có thể làm theo lời khuyên của bố mẹ.
  • C. Cô ấy có thể cho bố mẹ mình một số lời khuyên.

4. Tại sao bố mẹ Tom lại không muốn anh ấy chơi game?

  • A. Họ nghĩ rằng một số trò chơi có hại.
  • B. Họ nghĩ rằng chơi các trò chơi máy tính khiến anh ấy bỏ bê việc học của mình.
  • C. Họ  nghĩ rằng không có trò chơi hữu ích.

5. Bố mẹ của Tom muốn anh ấy làm gì?

  • A. Chơi một loại nhạc cụ.
  • B. Làm nhiều hoạt động ngoài trời.
  • C. Lướt Internet để tìm kiếm thông tin.

Audio Script:

  • Tom: You look upset, Linda. What's the matter? 
  • Linda: Nothing serious. Just my parents keep complaining about my clothes. 
  • Tom: Why don't they like thbạn? 
  • Linda: They think my trousers are too skinny and my tops are too tight. They don't like my sparkling clothes or high heels. They want me to wear more casual stuff such as jeans and T- shirts. 
  • Tom: Well, it depends on where you're going. If you're going to a party, you could dress up, but 1 don't think you should wear flashy clothes every day. 
  • Linda: But I really want to look more elegant and fashionable. 
  • Tom: Well, have you thought about the cost? Perhaps your parents can't afford to buy expensive clothes. 
  • Linda: Maybe you're right. What about you? Do you get into conflict with your parents? 
  • Tom: Not really. But they forbid me to play computer games. 
  • Linda: Sounds bad. What's wrong with computer games? 
  • Tom: They think ail computer games are useless. They want me to use my computer for more useful stuff. 
  • Linda: But there are some positive benefits of playing computer sanies. 
  • Tom: Yes, there are. I can read faster because I can concentrate more. Playing computer games after school also helps me to relax after a hard day. 
  • Linda: But your parents may worrv about your eyesight if you look at the computer screen for a long time. 
  • Tom: Yes. they probably worry about it, and want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities. 
  • Linda: That's right, I think you need to tell your parents that you atiree with thbạn, and explain the benefits of computer games 
  • Tom: That's a good idea. I hope my parents understand that. Thank you. 
  • Linda: No problbạn. Thanks for your advice, too.

5. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Hãy làm việc theo nhóm rồi hỏi và trả lời những câu hỏi dưới đây.) 

Giải:

  1. Do your parents like the way you dress? Why or why not?(Bố mẹ của bạn có thích cách ăn mặc của bạn không? Tại sao hoặc tại sao không?)
    => Yes, they like the way I dress, because I just wear uniforms at school and casual clothes at home. (Có, họ thích cách tôi mặc, vì tôi chỉ mặc đồng phục đi học và quần áo bình thường ở nhà)
  2. What do you think about computer games? Do your parents share your viewpoints? (Bạn nghĩ gì về trò chơi trên máy tính? Bố mẹ của bạn có chia sẻ với quan
    điểm của bạn không?)
    => Yes, they know that games help relax so they allow me to play computer games for an amount of time. (Có, họ biết game giúp thư giãn nên họ cho phép tôi chơi game trong một khoảng thời gian)

WRITING 

1. The following are some family rules. Complete thbạn, using the phrases below. Add a few more if you can. (Dưới đây là những quy định trong gia đình. Sử dụng những cụm từ dưới đây để hoàn thành câu. Nếu có thể bạn hãy bổ sung thêm)

  1. giữ phòng của tôi gọn gàng
  2. tôn trọng người cao tuổi
  3. giữ cân bằng bằng cách tham gia một môn thể thao
  4. học nghiêm túc
  5. giúp đỡ về việc nhà và các công việc nhà khác
  6. theo bước chân của họ
  7. có cách cư xử tốt
  8. thăm ông bà tôi ít nhất mỗi tuần một lần
  9. tập thể dục buổi sáng mỗi ngày
  10. chỉ chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần
  11. không nên nguyền rủa
  12. Không khạc nhổ trên sàn nhà

Giải:

  1. My parents don't let me stay out late at the weekend. (Cha mẹ tôi không để tôi ra ngoài muộn vào cuối tuần.)
  2. They make me keep my room tidy. (Họ khiến tôi giữ phòng của tôi gọn gàng)
  3. They tell me to take my studies seriously. (Họ bảo tôi học nghiêm túc.)
  4. They warn me not to smoke or take drugs. (Họ cảnh báo tôi không hút thuốc hoặc dùng thuốc viện.)
  5. They want me to have good table manners. (Họ muốn tôi có cách cư xử tốt)
  6. I am not allowed to stay overnight at my friend’s house. (Tôi không được phép nghỉ qua đêm tại nhà bạn của bạn tôi.)
  7. They forbid me to swear or spit on the floor. (Họ cấm tôi  nguyền rủa hoặc khạc nhổ trên sàn nhà.)

2. Read the list in 1 again. Choose the three most important rules that vour parents often apply to you. Think of the reason, and write thbạn in the space provided. (Hãy đọc lại danh mục ở bài tập 1 rồi chọn ba quy định quan trọng nhất mà bố mẹ bạn thường áp dụng với bạn. Hãy nghĩ ra lý do và viết vào khoảng trống cho sẵn.)

Giải:

The most important rule in my family is that we should visit our grandparents at least once a week. We live about 10 km away, and my parents want us to have a closer relationship with our grandparents by visiting thbạn regularly and making sure that they are not lonely.

Dịch:

Nguyên tắc quan trọng nhất trong gia đình tôi là chúng tôi nên đến thăm ông bà ít nhất mỗi tuần một lần. Chúng tôi sống cách 10 km, và bố mẹ tôi muốn chúng tôi có mối quan hệ gần gũi với ông bà của chúng tôi bằng cách thường xuyên ghé thăm họ và đảm bảo rằng họ không cô đơn.

3. An English teenager is going to stay with your family for two months on a cultural homestay programme. Complete a letter to inform him / her of the rules in your family. Write between 160-180 words, using the suggested ideas in the list above.

(Một bạn học sinh người Anh sắp sang ở lại trong gia đình bạn trong vòng 2 tháng theo chương trình giao lưu văn hóa. Hãy hoàn thành bức thư để báo cho bạn đó biết về những quy định trong gia đình bạn. Hãy sử dụng ý tưởng gợi ý trong danh mục trên đề viết bức thư dài khoảng 160-180 từ.)

Giải:

Pham Ngoc Thach. Dong Da. Ha Noi, Viet Nam February. 10th. 20...

Dear Lauren,

I'm very happy to know that you'll be staying with mv family for two months. We live in a four-bedroom flat on the 15th floor. You will have your own bedroom for your stay here.

You asked me about our family rules. There arc three important ones that we must follow.

One important rule in my family is that every mbạnber of the family has to keep his or her own room tidy. My brother and I have to make our beds every morning, and clean the floor and windows twice a week.

Another important rule is that my brother and I must be home before 10 p.m. My parents are very strict and believe that setting a curfew will help us becomc responsible, and stay sale and healthy.

The third important rule is that we mustn't invite friends to stay overnight. This is not only our family rule, but also the rule for ail people living in the building.

If you have any questions, please let me know. Wo will try our best to make you feel comfortable during your stay with us.

I hope you will enjoy your time in Viet Nam.

Looking forward to meeting you.

Best wishes,

Ha

Dịch:

Phạm Ngọc Thạch. Đống Đa. Hà Nội, Việt Nam

Việt Nam ngày 10 tháng 2 năm 20 ...

Lauren thân mến,

Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ đến ở với gia đình tôi trong hai tháng. Chúng tôi sống trong căn hộ bốn phòng ngủ trên tầng 15. Bạn sẽ có phòng ngủ riêng cho kỳ nghỉ của bạn ở đây.

Bạn hỏi tôi về luật lệ gia đình của chúng tôi. Có ba điều quan trọng mà chúng ta phải làm theo.

Một nguyên tắc quan trọng trong gia đình tôi là mọi thành viên trong gia đình phải giữ cho căn phòng của mình gọn gàng. Bạn trai tôi và tôi phải dọn dẹp giường ngủ mỗi sáng và lau sàn và cửa sổ hai lần một tuần.

Một nguyên tắc quan trọng khác là anh tôi và tôi phải ở nhà trước 10 giờ tối. Bố mẹ tôi rất nghiêm ngặt và tin rằng việc ấn định giờ giới nghiêm sẽ giúp chúng tôi trở nên có trách nhiệm và giữ được sức khoẻ.

Nguyên tắc quan trọng thứ ba là chúng tôi không được mời bạn bè ở lại qua đêm. Đây không chỉ là quy tắc gia đình của chúng tôi mà còn là nguyên tắc cho những người sống trong nhà.

Nếu có thắc mắc gì xin cứ hỏi tôi. Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để làm cho bạn cảm thấy thoải mái trong suốt thời gian lưu trú của bạn với chúng tôi.

Tôi hy vọng bạn sẽ tận hưởng thời gian tuyệt vời ở Việt Nam.

Nhìn về phía trước để gặp bạn.

Gửi lời chúc tốt nhất,

ta111
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 11 mới - Skills Unit 1: The Generation Gap . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 11 mới. Phần trình bày do Hoài Anh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận