Danh mục bài soạn

Unit 1: THE GENERATION GAP

Unit 2: RELATIONSHIPS

Unit 3: BECOMING INDEPENDENT

Unit 4: CARING FOR THOSE IN NEED

Unit 5: BEING PART OF ASEAN

Unit 6: GLOBAL WARMING

Unit 7: FURTHER EDUCATION

Unit 8: OUR WORLD HERITAGE SITES

Unit 9: CITIES OF THE FUTURE

Unit 10: HEALTHY LIFESTYLE AND LONGEVITY

Soạn tiếng Anh 11 mới - Project Unit 2: Relationships

Bạn học sẽ tham gia kể một câu chuyện về tình bạn, hoặc mối quan hệ thầy-trò, thông qua đó vận dụng các từ vựng và ngữ pháp đã học của unit 2 với chủ đề "relationships" (các mối quan hệ). Bài viết sau là gợi ý giải bài tập sách giáo khoa.

Project – Unit 2: Relationships

 

1. Your group is going to take part in a storytelling contest organised by your school. Each group member tells a story about friendship or teacher-student relationships. Think about the following questions. (Nhóm em sắp tham gia cuộc thi kể chuyện do trường em tổ chức.  Mỗi một thành viên trong nhóm kể một câu chuyện về tình bạn, hoặc mối quan hệ thầy-trò. Hãy suy nghĩ về những câu hỏi gợi ý dưới đây.)

 

Dịch:

 

  1. When and where did it happen? (Nó đã xảy ra khi nào và ở đâu?)
    => It happened when I was in class 2, in my primary school. (Nó xảy ra khi tôi học lớp 2, ở trường tiểu học của tôi.)
  2. What happened to the people in the story? (Chuyện gì xảy ra với những người trong câu chuyện?)
    => I was fainted in the class because of food poisoning. The teacher stopped teaching and drove me home by herself. (Tôi đã ngất xỉu trong lớp vì ngộ độc thực phẩm. Cô giáo ngừng dạy và lái xe đưa tôi về nhà một mình.)
  3. What do you like most about the story, or what lessons can you learn from the story? (Bạn thích điều gì nhất trong câu chuyện. hoặc bạn có thể học được bài học gì trong câu chuyện?)
    => Teacher is like the second mother of each student. (Giáo viên giống như người mẹ thứ hai của mỗi học sinh.)

 

 

 

 

 

 

2. Your group chooses the best story which meets the following criteria. (Nhóm em chọn ra câu chuyện hay nhất mà thỏa mãn được những tiêu chí dưới đây.)

 

  • Content: interesting and relevant to the topic; convevino, a moral message. (Nội dung: hay và phù hợp với chủ đề, chuyển tải được thông điệp đạo đức.)
  • Use of expressive voice, facial expression and gestures, mime, pace, rhythm, eye contact and engagement with the audience. (Có giọng kể diễn cảm, diễn tả nét mặt, cử chi, điệu bộ, nhịp điệu, ánh mắt và sự lôi cuốn người nghe.)
ta112
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 11 mới - Project Unit 2: Relationships . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 11 mới. Phần trình bày do Hoài Anh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận