Danh mục bài soạn

UNIT 3: PEOPLE'S BACKGROUND

UNIT 5: TECHNOLOGY AND YOU

UNIT 7: THE MASS MEDIA

UNIT 9: UNDERSEA WORLD

UNIT 11: NATIONAL PARKS

UNIT 13: FILMS AND CINEMA

UNIT 15: CITIES

Soạn tiếng Anh 10 - Reading Unit 9 : Undersea World

Chuyên mục: Soạn tiếng Anh 10
  • While you read

Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Reading về chủ đề Undersea World (Thế giới dưới biển), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 10. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work with a partner. Look at the map and give the Vietnamese names for the oceans on the map. (Làm việc với bạn học. Nhìn vào bản đồ và viết tên các đại dương trên bản đồ bằng tiếng Việt.)

  • Antarctic Ocean: Nam Băng Dương
  • Arctic Ocean: Bắc Băng Dương
  • Atlantic Ocean: Đại Tây Dương
  • Indian Ocean: Ấn Độ Dương
  • Pacific Ocean: Thái Bình Dương

Work with a partner. Look at the pictures below. Can you name the sea animal in each picture? The first letter of the word has been given to help you. (Làm việc với bạn học. Bạn có thể gọi tên các động vật biển trong mỗi bức tranh? Chữ cái đầu tiên của từ đã được cho sẵn giúp bạn.)

  • seal: hải cẩu      
  • jellyfish: con sứa    
  • turtle:rùa biển    
  • shark : cá mập

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the text and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

Chỉ có một đại dương duy nhất. Nó được chia thành năm phần khác nhau: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Nam Băng Dương và Bắc Băng Dương. Cũng còn có nhiều biển, vùng, vịnh nhỏ hơn là một phần của các đại dương ấy. Những đại dương này chiếm 75% bề mặt trái đất. Nhiều thế kỷ nay những bí mật nằm sâu dưới lòng đại dương đã thách thức con người. Tuy nhiên, các nhà khoa học hiện nay với các trang thiết bị hiện đại đã vượt qua được những thách thức của đại dương. Con người đưa tàu ngầm đi khảo sát đáy biển và đưa lên bờ những mẫu sinh vật biển để nghiên cứu thêm. Những bức ảnh chụp từ vệ tinh cung cấp rất nhiều thông tin, bao gồm nhiệt độ nước biển, độ sâu và các cư dân dưới biển. Nếu không có những công nghệ hiện đại, chúng ta sẽ chẳng bao giờ có những thông tin quý giá như thế.

Động, thực vật biển được chia thành ba nhóm chính. Nhóm sống nhờ hoặc lệ thuộc vào tầng đáy như loài sao biển. Nhóm động vật bơi như các loài cá và cá mập mà di chuyển không phụ thuộc vào dòng nước trong khi các loài sinh vật nhỏ bé khác bị dòng nước cuốn trôi đi như loài sứa biển. Động thực vật biển dù có kích thước nhỏ bé hay to quá cỡ đều góp phần vào sự đa dạng sinh học của biển. Nếu sự đa dạng sinh học này không được duy trì, sinh vật biển sẽ bị đe dọa.

Task 1. The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with one of them. There are more words than needed. (Các từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trong số đó. Có nhiều từ hơn cần thiết.)

  • 1. Some plants and animals are referred to as __tiny__ organisms because they are extremely small. (Một vài loài động thực vật được nhắc đến như là những sinh vật rất nhỏ bởi vì chúng rất nhỏ.) 
  • 2. Thanks to modern technology, scientists have been able to __investigate__ the life of plants and animals that live under the sea. (Nhờ có công nghệ hiện đại, các nhà khoa học có thể nghiên cứu cuộc sống của động thực vật sống dưới biển.) 
  • 3. A __gulf__ is a large area of sea that is partly surrounded by land. ( Vịnh là một khu vực rộng lớn được bao quanh bởi đất.)
  • 4. __Biodiversity__ is a term that refers to the existence of different kinds of animals and plants which make a balanced environment. ( Đa dạng sinh thái là thuật ngữ chỉ sự tồn tại của các loài động thực vật khác nhau mà tạo ra một môi trường cân bằng.)
  • 5. These scientists have collected different __samples__ to analyse for their experiment. (Các nhà khoa học này đã thu thập những mẫu vật để phân tích cho các cuộc thí nghiệm.)

Task 2. Read the passage again and then answer the following questions. (Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau.)

  • 1. What percentage of the earth's surface is covered by seas and oceans? (Bao nhiêu phần trăm bề mặt trái đất được bao phủ bởi biển và đại dương?)
    => 75% of the earth's surface is covered by sea and oceans. (75% bề mặt trái đất được bao phủ bởi biển và đại dương.)
  • 2. How do scientists now overcome the challenges of the depth? (Các nhà khoa học đã vượt qua thách thức của độ sâu như thế nào?)
    => They now overcome the challenges of the depth by using modern devices. (Họ đã vượt qua thách thức của độ sâu bằng cách dùng các thiết bị hiện đại.)
  • 3. What can submarines do to help scientists know about the undersea world? (Tàu ngầm có thể giúp gì cho các nhà khoa học khám phá thế giới đại dương?)
    => They investigate the seabed and bring samples of the marine life back to the surface for further study. (Họ khảo sát đáy biển và đưa lên bờ những mẫu sinh vật biển để nghiên cứu thêm.)
  • 4. What can we learn from the satellite photos? (Chúng ta có thể biết được gì qua các ảnh vệ tinh?)
    => We can know a wide range of information, including water temperature, depth and the undersea population. (Chúng ta có thể biết được lượng lớn thông tin bao gồm nhiệt độ nước, độ sâu và cư dân dưới biển.)
  • 5. What are the three groups of marine plants and animal? (Ba nhóm động thực vật biển là các nhóm nào?)
    => They are those that live on or depend on the bottom like the starfish, those that move independently of water currents and those that are carried along by the currents. (Chúng là nhóm sống nhờ hoặc lệ thuộc vào tầng đáy như loài sao biển, nhóm động vật bơi mà di chuyển không phụ thuộc vào dòng nước và các loài bị dòng nước cuốn trôi đi.)
  • 6. What would happen if the sea biodiversity were not maintained? (Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ sinh thái biển không được duy trì?)
    => The marine life would be at stake if the sea bioadversily were not maintained. (sự sống dưới biển sẽ bị đe dọa nếu hệ sinh thái biển không được duy trì.)

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in pairs. Complete the summary of the reading passage by filling each blank with a word or phrase given in the box below. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành bài tóm tắt của bài đọc bằng cách điền vào mỗi chỗ trống một từ hoặc cụm từ đã cho trong khung bên dưới.)

Though covering (1) __three-quarters__ of the earth’s surface, the ocean has remained (2) __mysterious__ to us until recently. With (3) __modern__ technology we have now made important (4) __discoveries__ about the (5) __biodiversity__ of marine life. We have learnt that whether tiny or (6) __huge__, all the plants and animals of the sea are (7) __closely connected__.

a109
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 10 - Reading Unit 9 : Undersea World . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 10. Phần trình bày do Đào Thị Hồng tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận