Danh mục bài soạn

UNIT 3: PEOPLE'S BACKGROUND

UNIT 5: TECHNOLOGY AND YOU

UNIT 7: THE MASS MEDIA

UNIT 9: UNDERSEA WORLD

UNIT 11: NATIONAL PARKS

UNIT 13: FILMS AND CINEMA

UNIT 15: CITIES

Soạn tiếng Anh 10 - Language focus Unit 2: School talks Hội thoại trường học

Chuyên mục: Soạn tiếng Anh 10
  • Language focus Unit 2

Phần trọng tâm kiến thức của unit này nói về về cách phát âm /Ʌ/ và /a:/trong tiếng Anh, cũng như ôn tập về câu hỏi Wh-question, danh động từ, và động từ nguyên mẫu có "to". Bài viết cung cấp các từ vựng và cấu trúc cần lưu ý cũng như hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.

I. Từ vựng

  • marvellous(a): kỳ lạ, kỳ diệu
  • nervous(a): lo lắng
  • improve(v): cải thiện, cải tiến
  • consider(v): xem xét
  • threaten(v): sợ hãi
  • situation(n): tình huống, hoàn cảnh

II. Cấu trúc cần lưu ý:

  • Âm / Ʌ /trong tiếng Anh là một nguyên âm ngắn trong tiếng Anh.
  • Âm /a:/ là một nguyên âm dài trong tiếng Anh
  • Câu hỏi Wh-question:
    • Câu hỏi với When, Where, how và why: Xem hướng dẫn tại đây
    • Câu hỏi với whom hoặc what: Xem hướng dẫn tại đây
    • Câu hỏi với who hoặc what: Xem hướng dẫn tại đây
  • Danh động từ: xem hướng dẫn tại đây
  • Động từ nguyên mẫu có “to”: Xem hướng dẫn tại đây

III. Hướng dẫn giải bài tập:

1. Pronunciation:

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại):

/Ʌ/:

  • Study: học
  • Subject: môn học
  • Cousin: anh chị em họ
  • Love: tình yêu
  • Wonderful: tuyệt vời

/a:/:

  • Far: xa
  • Father: cha
  • Marverllous: kì diệu
  • Target: mục tiêu
  • Guitar: đàn ghi ta

Pratice these sentences (Luyện đọc những câu sau):

  • 1. I love my school very much (Tôi rất yêu trường tôi)
  • 2. I think my cousin is lovely. (Tôi nghĩ em họ của tôi rất đáng yêu)
  • 3. Last month I took Sunny out for lunch (Tháng trước tối đón Sunny ra ngoài ăn trưa)
  • 4. They are dancing under the stars. (Họ đang khiêu vũ dưới những vì sao)
  • 5. Martha and Charles are dancing in the dark.(Martha và Charles đang khiêu vũ trong bóng tối)
  • 6. Let’s have lunch in the garden. (Hãy ăn trưa ở ngoài vườn)

2. Grammar and vocabulary:

Exercise 1: Make questions for (he following responses. (Viết câu hỏi cho những câu trả lời sau.)

  • When did you arrive here?

Just a few days ago.

  • How long are you staying?

For a lew days.

  • Who did you come with?

I came with a friend.

  • Where’s the hotel you’re staying at?

In the centre of the city.

  • Why do you come to this city?

Because it is interesting.

  • Sorry, what time is it?

It's seven o’clock.

  • How many children do your friends have?

They have three children.

Exercise 2: Fill each blank with an -ing or to + infinitive form of the verbs in brackets.

(Điền mỗi chỗ trống với dạng  -ing hay nguyên mẫu của động từ trong ngoặc.)

Dear Lisa,
I have been expecting (I) to hear from you. I hope you are OK. I'm busy, but happy.
Last night I went to a party at one of my classmates’ home. I was really nervous. You know how I usually avoid (2) going to parties because I have trouble (3) remembering people's names. Well, last night things were different. Before the party, I read a book about improving memory. I practised (4) doing some of the memory exercises. They really helped. As a result. I stopped (5) worrying about what people think about me and I tried (6) to pay attention to what people were saving. And guess what? I had a good time!
I'm even planning (7) to go dancing with a guy from my class.
Why don't you consider (8) visiting me? I really miss (9) seeing you. Please write. I always enjoy (10) hearing from you.
Best wishes.
Sonia.

Exercise 3: Complete the following sentences, using an -ing or to + infinitive form of the verbs in the box. (Điền những câu sau, dùng dạng -ing hay nguyên mẫu của động từ trong khung.)

  • 1.It was a nice day. so we decided to go for a walk.
  • 2.I’m not in a hurry. I don’t mind waiting.
  • 3.They were hungry, so she suggested having dinner early                              
  • 4.I’m still looking for a job but I hope to find something soon.
  • 5.We must do something. We can’t go on living like this.
  • 6.Could you please stop making so much noise?
  • 7.Our neighbor threatened to call the police if we don’t stop the noise
  • 8.Lan was in a difficult situation, so I agreed to lend her some money.
  • 9.Suddenly, everybody stopped talking.
  • 10.Don’t forget to post the letter I gave you.
a102
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 10 - Language focus Unit 2: School talks Hội thoại trường học . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 10. Phần trình bày do Hoàng Ngọc Quỳnh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận