A. Lý thuyết
I. Tỉ lệ giới tính
- Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực với số lượng cá thể cái trong quần thể
- Thường tỉ lệ này xấp cỉ 1/1
- Tỉ lệ tùy thuộc từng loài, từng thời gian và điều kiện sống, ...
- Là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi
II. Nhóm tuổi
- Cẩu trúc tuổi gồm:
- Tuổi sinh lí
- Tuổi sinh thái
- Tuổi quần thể
- Quần thể các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường
III. Sự phân bố cá thể của quần thể
- Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể:
- Các cá thể phân bố theo nhóm hỗ trợ lẫn nhau qua hiệu quả nhóm
- Phân bố đồng đều góp phần làm giảm mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
- Phân bố ngẫu nhiên tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
III. Mật độ cá thể của quần thể
- Là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
- Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới:
- Mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường
- Khả năng siinh sản và tử vong của các cá thể
Bình luận