Danh mục bài soạn

PHẦN HAI: SINH HỌC TẾ BÀO

CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

CHƯƠNG II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO

CHƯƠNG III: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

CHƯƠNG IV: PHÂN BÀO

PHẦN BA: SINH HỌC VI SINH VẬT

CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT

CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

CHƯƠNG II: VIRUS VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM

Soạn sinh học 10 bài 33: Ôn tập phần Sinh học vi sinh vật

Chuyên mục: Soạn sinh học 10

Bài 33 với nội dung "Ôn tập phần Sinh học vi sinh vật" nhằm mục đích hệ thống và củng cố kiến thức về vi sinh vật. Từ đó, HS có thể làm các bài tập và giải thích các hiện tượng thực tế. Sau đây, Hocthoi tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải các câu hỏi trong bài.

A. Lý thuyết

I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng

1. Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật được sơ đồ như sau

Kết quả hình ảnh cho sơ đồ các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật

2. Nhân tố sinh trưởng

  • Vi sinh vật nguyên dưỡng: có thể tự tổng hợp các nhân tố sinh trưởng
  • Vi sinh vật khuyết dưỡng: Không tự tổng hợp được một hay vài nhân tố sinh trưởng

3. Các kiểu hô hấp

  • Hiếu khí
  • Kị khí 
  • Lên men

4. Hoạt động của vi khuẩn sử dụng năng lượng

  • Tổng hợp ATP, rồi sử dụng tổng hợp các chất
  • Vận chuyển các chất
  • Quay tiêm mao, chuyển động

II. Sinh trưởng của vi sinh vật 

Độ pH phù hợp nhất cho sự sinh trưởng của vi sinh vật: 

Nhóm vi sinh vật pH tối ưu đối với phần lớn vi sinh vật
vi khuẩn gần trung tính
tảo đơn bàohơi axit 
nấm axit
động vật đơn bàogần trung tính


III. Sinh sản của vi sinh vật

  • Vi sinh vật nhân sơ
    • Phân đôi
    • Nảy chồi và tạo thành bào tử 
  • Vi sinh vật nhân thực:
    • Sinh sản bằng bào tử
    • Phân đôi và nảy chồi

IV. Các biện pháp kiểm soát sinh trưởng của vi sinh vật

  • Sử dụng chất ức chế sinh trưởng
  • Thay đổi các yếu tố vật lí: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, pH, ...

V. Virut

1. Một số loại virut 

Hỏi đáp Sinh học

2. Miễn dịch

3. Bệnh truyền nhiễm

  • Bệnh viêm gan B là do một loại virut được truyền chủ yếu qua đường máu .
  • So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thì sữa mẹ có rất nhiều ưu điểm. Một lợi thê rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại kháng thể và các lizôzim.
  • Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng vì hệ thống miễn dịch của họ hoặc yếu hay ít hoặc không hoạt động nữa.
sh10h
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn sinh học 10 bài 33: Ôn tập phần Sinh học vi sinh vật . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn sinh học 10. Phần trình bày do Diệu Linh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận