A. Kiến thức trọng tâm
1. Tình hình chính trị
a. Chính quyền phong kiến
- Vua: Là cái bóng mờ trong cung cấm
- Chúa: Sa đọa, phung phí tiền của
- Quan lại, binh lính: Hoành hành, đục khoét nhân dân.
=> Mục nát mực độ
b. Hậu quả:
- Kinh tế: Sa sút
- Đời sống nhân dân: Lâm vào cảnh khốn cùng
- Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.
2. Những cuộc khởi nghĩa lớn
a. Khái quát chung
- Nguyên nhân: Chính quyền suy yếu, bóc lột nhân dân
- Mục đích: Chống lại chính quyền phong kiến
- Thời gian: 30 năm giữa thế kỉ XVIII
- Lực lượng: Chủ yếu là nông dân
- Phạm vi: Khắp các trấn đồng bằng và vùng Thanh, Nghệ.
b. Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
Thời gian | Lãnh đạo | Địa bàn hoạt động | Kết quả |
1737 | Nguyễn Dương Hưng | Sơn Tây |
Thất bại |
1738 – 1770 | Lê Duy Mật | Thanh Hóa, Nghệ An | |
1740 – 1751 | Nguyễn Danh Phương | Tam Đảo, Sơn Tây, Tuyên Quang | |
1741 – 1751 | Nguyễn Hữu Cầu | Đồ Sơn, Kinh Bắc, Sơn Nam, Nghệ An, Thanh Hóa | |
1739 - 1769 | Hoàng Công Chất | Sơn Nam, Tây Bắc |
c. Ý nghĩa:
- Với nông dân: Khẳng định sức mạnh, quyết tâm chống áp bức bóc lột của nhân dân ta.
- Với chính quyền phong kiến: Làm nghiêng ngả nền thống trị của vua Lê, chúa Trịnh.
Bình luận