A. Kiến thức trọng tâm
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân
a. Tình hình xã hội:
- Nhà nước quân chủ phong kiến thời Nguyễn tăng thêm tính chuyên chế , củng cố quan hệ sản xuất phong kiến .
- Xã hội chia thành 2 giai cấp :
- Thống trị : Vua, quan, địa chủ, cường hào .
- Bị trị : Các tầng lớp nhân dân, đại đa số là nông dân .
- Quan lại, địa chủ hoành hành, ức hiếp nhân dân .
=> Đang lên cơn sốt trầm trọng .
b. Đời sống của nhân dân
- Thiên tai , mất mùa , đói kém thường xuyên xảy ra.
- Lao dịch liên miên , sưu cao ,thuế nặng .
=> Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ , mâu thuẫn xã hội gay gắt -> đấu tranh .
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính
a. Khởi nghĩa Phan Bá Vành:
- Nổ ra vào năm 1821 ở Sơn Nam hạ ( Nam Định , Thái Bình ….) .
- Mở rộng đến Hải Dương , An Quảng .
- Năm 1827 bị đàn áp .
b. Khởi nghĩa Cao Bá Quát:
- Nổ ra năm 1854 ở Ứng Hoà ( Hà Tây ) .
- Mở rộng ra các tỉnh Hà Nội , Hưng Yên .
- Năm 1855 bị đàn áp .
c. Khởi nghĩa của binh lính:
- Nổ ra năm 1833 tại Phiên An ( Gia Định ) do Lê Văn Khôi lãnh đạo .
- Năm 1835 bị đàn áp .
=> Nổ ra liên tục, số lượng lớn .
3. Cuộc đấu tranh của các dân tộc ít người
a. Ở phía Bắc:
- Người Tày ở Cao Bằng dưới sự lãnh đạo của Nông Văn Vân nổi dậy vào năm 1833-1835 .
- Người Mường ở Hoà Bình và Tây Thanh Hoá dưới sự lãnh đạo của các tù trưởng họ Quách vào năm 1832-1838 .
b. Ở phía Nam:
- Năm 1840 – 1848 , người Khơme ở Tây Nam Bộ nổi dậy khởi nghĩa .
=> Phong trào đấu tranh của nhân dân tạm lắng xuống khi thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta .
Bình luận